Chế độ thai sản với người bị sảy thai như thế nào?

Chế độ thai sản với người bị sảy thai như thế nào?

Nếu người lao động bị sẩy thai hoặc thai lưu thì chế độ thai sản được hưởng thế nào? HoaTieu.vn xin đưa ra ví dụ cụ thể cùng Hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất 2016. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ hơn về chế độ thai sản đối với lao động nữ.

Chế độ thai sản mới nhất năm 2016

Chế độ thai sản trong trường hợp mang thai hộ

Chế độ thai sản khi nhận con nuôi

Chế độ thai sản khi nghỉ việc sớm

Hỏi: Tôi đang công tác tại 1 cơ quan nhà nước. Vừa qua tôi bị sảy thai. Theo quy định thì tôi được nghỉ 20 ngày vì thai được 1 tháng. Tuy nhiên trong thời gian sảy thai đó mặc dù sức khỏe không tốt lắm nhưng tôi không nghỉ mà vẫn cố gắng đi làm bình thường. Cơ quan vẫn thanh toán tiền lương cho tôi. Trong trường hợp này tôi có được Bảo hiểm xã hội chi trả chế độ thai sản không hay chỉ được hưởng lương thôi? Trân trọng cảm ơn!

Chế độ thai sản với người bị sảy thai

Trả lời:

Theo Điều 30 Luật bảo hiểm xã hội quy định về thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu:

"Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản mười ngày nếu thai dưới một tháng; hai mươi ngày nếu thai từ một tháng đến dưới ba tháng; bốn mươi ngày nếu thai từ ba tháng đến dưới sáu tháng; năm mươi ngày nếu thai từ sáu tháng trở lên.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần".

Như vậy, trường hợp của bạn có được hưởng chế độ thai sản theo quy định trên, bạn có thể tham khảo thêm về hồ sơ hưởng chế độ thai sản sau:

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản: (Điều 113 Luật Bảo hiểm xã hội).

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con hoặc giấy chứng tử trong trường hợp sau khi sinh con mà con chết hoặc mẹ chết.

Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi phải có chứng nhận theo quy định của pháp luật.

3. Xác nhận của người sử dụng lao động về điều kiện làm việc đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc theo chế độ ba ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên hoặc xác nhận của người sử dụng lao động đối với lao động nữ là người tàn tật.

4. Danh sách người hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.

Một câu hỏi khác: Bạn làm việc được 5 tháng thì bị sẩy thai. Bạn có được hưởng chế độ thai sản (CĐTS) không, nếu có thì được hưởng bao nhiêu? Công ty bạn đang làm nói, phải làm đủ 6 tháng mới được hưởng CĐTS. Như vậy có đúng hay không?

Trả lời: Điều 33 Luật BHXH 2014 quy định:

"1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau: 10 ngày nếu thai dưới 5 tuần tuổi; 20 ngày nếu thai từ 5 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi; 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi; 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên. Thời gian nghỉ việc hưởng CĐTS quy định tại khoản 1 điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Điều 39 Luật BHXH quy định về mức hưởng chế độ thai sản: NLĐ hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau: Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 6 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp NLĐ đóng BHXH chưa đủ 6 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH. Điểm c, khoản 1, Điều 39 Luật BHXH quy định "... trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày". Như vậy, bạn thuộc trường hợp được hưởng CĐTS.

Đánh giá bài viết
1 499
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo