Các loại cổ phần của công ty

Để có thể tồn tại và phát triển theo một quy luật nhất định thì mỗi doanh nghiệp cần có những loại cổ phần nhất định để nắm giữ những quyền lợi của mình trên thực tế, đảm bảo công ty hoạt động hiệu quả. Vậy, có những loại cổ phần gì? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giải đáp cho bạn.

1. Cổ phần là gì?

Cổ phần trong công ty có thể được hiểu là một loại tài sản, một loại chứng khoản để thể hiện quyền sở hữu của cổ đông với vốn chủ sở hữu, tạo cho các cổ đông các quyền cổ đông, và cuối cùng là để thể hiện giới hạn trách nhiệm của cổ đông với nghĩa vụ công ty.

Bên cạnh đó, việc sở hữu cổ phần của cổ đông trong công ty cổ phần làm phát sinh các quyền của cổ đông theo quy định của pháp luật và điều lệ. Các quyền này bao gồm năm quyền kinh tế và năm quyền không có tính chất kinh tế.

2. Cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của mỗi doanh nghiệp, được phân chia dựa trên vốn điều lệ của công ty, các cổ đông sở hữu loại cổ phần này được quyền chuyển nhượng, có quyền biểu quyết đối với các quyết định của công ty tại Đại hội đồng cổ đông và hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh, số lượng phiếu họ nắm giữ theo quy định pháp luật và điều lệ công ty đó.

Các loại cổ phần của công ty

3. Cổ phần ưu đãi cổ tức

Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền sau đây:

  • Nhận cổ tức theo quy định ở mức cao hơn so với cổ phần phổ thông và mức ổn định hàng năm
  • Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
  • Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp không được có quyền biểu quyết

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định khác của pháp luật tại Khoản 6 Điều 148 Luật doanh nghiệp 2020.

4. Cổ phần ưu đãi hoàn lại

Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông, ngoại trừ việc biểu quyết

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật doanh nghiệp 2020.

5. Cổ phần ưu đãi biểu quyết

Theo quy định tại Điều 116 Luật doanh nghiệp 2020 thì cổ phần ưu đã biểu quyết được quy định như sau:

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền sau đây:

  • Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định như trên
  • Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định không được chuyển nhượng cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

Trên đây là ý kiến tư vấn của Hoatieu.vn. Mời bạn tham khảo một số bài viết hữu ích khác từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật như sau:

Đánh giá bài viết
2 101
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi