Các hình thức trả lương cho người lao động
Quy định về hình thức trả lương cho người lao động
Tiền lương là khoản tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động dựa vào công việc mà họ được phân công. Doanh nghiệp có quyền lựa chọn hình thức trả lương khoán hoặc trả lương theo thời gian.... Bài viết sau đây, HoaTieu.vn sẽ giới thiệu về các hình thức trả lương cho người lao động trong các doanh nghiệp.
Cách tính lương cho giáo viên khi nghỉ thai sản mới nhất 2017
1. Các hình thức trả lương cho người lao động
Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP các hình thức trả lương được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Tiền lương theo thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc theo giờ):
+ Tiền lương tháng là khoản tiền lương được trả cho một tháng làm việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động;
+ Tiền lương tuần là khoản tiền được trả cho một tuần làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;
+ Tiền lương ngày: được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng (tính theo từng tháng dương lịch và bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày) theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn;
+ Tiền lương giờ là số tiền lương, tiền công được trả cho một giờ làm việc xác định trên cơ sở tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động.
Có 2 hình thức mà doanh nghiệp vẫn thường áp dụng:
Công thức 1:
- Lương phải trả trong tháng = Mức lương tháng/ số ngày phải đi làm quy định x Số ngày đi làm thực tế
- Số ngày đi làm quy định = Số ngày trong tháng – ngày nghỉ
Công thức 2:
- Lương phải trả trong tháng = Mức lương tháng/26 ngày x Số ngày đi làm thực tế
Ví dụ: Mức lương tháng 1 trả cho anh A là 5.000.000, anh A được nghỉ 4 ngày chủ nhật, trong tháng anh A đi làm được 25 ngày công
Theo công thức 1: Mức lương phải trả tháng 1 = 5.000.000/(31 - 4) x 25 = 4.629.630đ
Theo công thức 2: Mức lương phải trả tháng 1 = 5.000.000/26 x 25 = 4.807.692đ
b) Tiền lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phầm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
c) Tiền lương khoán
Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.
Căn cứ các hình thức trả lương nêu trên, tính chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động lựa chọn hình thức trả lương bảo đảm tiền lương được trả gắn với kết quả công việc, khuyến khích người lao động nâng cao hiệu quả, năng suất lao động. Việc lựa chọn hoặc thay đổi hình thức trả lương phải thể hiện trong hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể.
2. Kỳ hạn trả lương cho người lao động
+ Kỳ hạn trả lương đối với người hưởng lương tháng theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP được quy định như sau:
+ Người lao động hưởng lương tháng được trả tháng một lần hoặc nửa tháng một lần và được trả ngay trong tháng mà người lao động làm việc.
+ Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và được ấn định vào một thời điểm cố định trong tháng.
Tham khảo thêm
Bảng lương giáo viên mầm non mới nhất năm 2024 Cách tính lương giáo viên mầm non khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27
Cách tính tiền lương làm thêm giờ 2024 Cách tính lương làm thêm giờ vào ban đêm, ngày lễ
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất 2024 Bảng lương giáo viên tiểu học 2021
Khi nào được nghỉ làm mà hưởng nguyên lương Các ngày nghỉ hưởng nguyên lương trong năm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Bảng lương viên chức 2024
-
Công văn 294/LĐLĐ Hà Nội 2022 thực hiện Nghị định 38/2022/NĐ-CP về mức lương tối thiểu đối với người lao động
-
Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao
-
Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành văn hóa, gia đình
-
Thông tư 08/2022/TT-BTTTT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành CNTT, ATTT
-
Nghị định 38/2022/NĐ-CP về lương tối thiểu vùng 2022
-
Thông tư 06/2018/TT-BLĐTBXH
-
Thông tư 04/2019/TT-BLĐTBXH về Hướng dẫn tiền lương Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa
-
Thông tư 39/2022/TT-BGTVT xếp lương viên chức ngành cảng vụ đường thủy nội địa
-
Tải Thông tư 09/2023/TT-BTTTT file doc, pdf