Quyết định 52/2012/QĐ-TTg
Quyết định 52/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16 tháng 11 năm 2012 về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp trên phạm vi cả nước khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 69/2009/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc các hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không có đất để bồi thường (sau đây gọi là người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp) có đủ các điều kiện sau:
a) Có hộ khẩu thường trú tại hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi;
b) Trong độ tuổi lao động;
c) Có nhu cầu học nghề, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm, vay vốn tạo việc làm.
2. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất vườn, ao không được công nhận là đất ở theo quy định tại Điều 21 và các trường hợp theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP không thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này.
Điều 3. Thời hạn hỗ trợ
Người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời hạn 3 năm, kể từ khi có Quyết định thu hồi đất.
Điều 4. Hỗ trợ đào tạo nghề
1. Người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp có nhu cầu đào tạo, học nghề được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề và được hỗ trợ chi phí như sau:
a) Học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng) được Nhà nước hỗ trợ chi phí học nghề theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1956/QĐ-TTg);
b) Học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được Nhà nước trả học phí cho một khóa học. Mức học phí được Nhà nước trả bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở đào tạo nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở đào tạo nghề trung cấp, cao đẳng công lập theo quy định của pháp luật.
Kinh phí hỗ trợ học nghề trình độ trung cấp, cao đẳng được bố trí từ kinh phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nằm trong phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và được tính trong tổng kinh phí của dự án đầu tư hoặc phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được duyệt.
2. Đối với người lao động thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp đồng thời cũng thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên thì được vay vốn tín dụng áp dụng đối với học sinh, sinh viên theo quy định hiện hành.
Điều 5. Hỗ trợ tạo việc làm trong nước
1. Người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp có nhu cầu tìm việc làm được hỗ trợ:
a) Tư vấn học nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí tại các Trung tâm giới thiệu việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Ưu tiên vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm theo quy định của pháp luật.
Cơ sở sản xuất kinh doanh nhận nhiều lao động bị thu hồi đất nông nghiệp vào làm việc được hưởng các chính sách ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài được hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 100% học phí học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết theo quy định của pháp luật về người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Hỗ trợ 100% chi phí khám sức khỏe, làm hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo mức quy định hiện hành của Nhà nước;
c) Hỗ trợ tiền ăn hàng ngày trong thời gian đi học theo mức quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg;
d) Hỗ trợ tiền đi lại 01 lượt đi và về từ nơi cư trú đến nơi học đối với các học viên ở cách địa điểm học trên 15km theo giá vé thông thường của phương tiện công cộng tại thời điểm thanh toán;
đ) Được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội để chi trả các chi phí cần thiết để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
Mức cho vay tối đa bằng tổng chi phí cần thiết mà người lao động phải đóng góp theo quy định ghi trên hợp đồng đối với từng thị trường lao động.
Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay hiện hành với người lao động không thuộc huyện nghèo đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Thời hạn cho vay tối đa bằng thời gian đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Kinh phí hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều này được bố trí từ Quỹ phát triển đất của địa phương theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
3. Người lao động thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo, khi đi làm việc ở nước ngoài được hưởng các chính sách theo quy định tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020.
4. Người lao động được hỗ trợ một lần cho từng nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này;
b) Tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp;
c) Phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội giám sát quy trình xác định đối tượng và hướng dẫn người lao động vay vốn.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Bổ sung ngân sách cho Quỹ quốc gia về việc làm;
b) Cân đối bổ sung nguồn vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay tạo việc làm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Quyết định này và cho vay đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Quyết định này.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm:
a) Xây dựng quy trình, hướng dẫn người lao động vay vốn;
b) Chỉ đạo Ngân hàng Chính sách xã hội ở địa phương thực hiện cho vay vốn đối với người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo nghề, tạo việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp;
b) Hướng dẫn và bố trí kinh phí thực hiện Điểm b Khoản 1 Điều 4 và Khoản 2 Điều 6 Quyết định này;
c) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện và báo cáo hàng năm tình hình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG (đã ký)Nguyễn Tấn Dũng |
- Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định 52/2012/QĐ-TTg
32 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết Luật Người lao động VN đi làm việc ở nước ngoài
-
Toàn bộ quy định mới về tiền lương áp dụng trong năm 2024
-
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm bắt buộc
-
Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động
-
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý viên chức
-
Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an từ 01/7/2024
-
Hướng dẫn đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức 2025
-
Tải Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT file doc, pdf về hướng dẫn vị trí việc làm công chức chuyên ngành NN&PTNT
-
Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp
-
Hướng dẫn tính lương, phụ cấp 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2025
-
Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn chính sách trong sắp xếp tổ chức bộ máy
-
Điều lệ Công đoàn Việt Nam 2025
-
Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2025
-
Bảng lương dành cho viên chức áp dụng từ 01/7/2024
-
Nghị định 44/2025/NĐ-CP quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp Nhà nước
-
Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động
-
Chế độ của bí thư chi đoàn tại trường tiểu học
-
Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BNV-BTC
-
Bảng lương và phụ cấp của Bộ đội biên phòng năm 2025
-
Thông tư 30/2016/TT-BLĐTBXH về phụ cấp độc hại đối với công, viên chức và người làm công tác quản trang tại nghĩa trang liệt sĩ

Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Nghị định 39/2013/NĐ-CP
Nghị định 51/2016/NĐ-CP về tiền lương, tiền thưởng người lao động trong công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm 100% vốn điều lệ
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức
Thông tư số 27/2010/TT-BLĐTBXH
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Công văn số 5039/BNV-TCCB về lịch nghỉ Tết Âm lịch 2017
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác