Bảng lương tối thiểu vùng Cà Mau
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Bảng lương tối thiểu vùng Cà Mau chi tiết 64 phường, xã, đặc khu từ ngày 01/7/2025
Bảng lương tối thiểu vùng Cà mau là tài liệu thiết yếu giúp người lao động và người sử dụng lao động hiểu rõ mức lương tối thiểu áp dụng theo từng khu vực hành chính cấp xã trong tỉnh. Việc áp dụng đúng bảng lương này không chỉ đảm bảo quyền lợi cho người lao động mà còn giúp doanh nghiệp tránh các vi phạm pháp luật về tiền lương, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Căn cứ Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP và Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 năm 2025 thì bảng lương tối thiểu vùng Cà Mau chi tiết 102 phường, xã từ ngày 01/7/2025 như sau:
|
Tên đơn vị hành chính |
Lương tối thiểu vùng |
Theo tháng (đồng) |
Theo giờ (đồng) |
|
Phường An Xuyên |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Bạc Liêu |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Hiệp Thành |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Hòa Thành |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Lý Văn Lâm |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Tân Thành |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Vĩnh Trạch |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
|
Phường Giá Rai |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Phường Láng Tròn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Cái Nước |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Đá Bạc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Đất Mới |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Hòa Bình |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Hưng Mỹ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Khánh An |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Khánh Bình |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Khánh Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Khánh Lâm |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Lương Thế Trân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Năm Căn |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Nguyễn Phích |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Phong Thạnh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Phú Mỹ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Sông Đốc |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Tam Giang |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Tân Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Trần Văn Thời |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã U Minh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Vĩnh Hậu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã Vĩnh Mỹ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
|
Xã An Trạch |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Biển Bạch |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Cái Đôi Vàm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Châu Thới |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Đầm Dơi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Đất Mũi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Định Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Đông Hải |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Gành Hào |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Hồ Thị Kỷ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Hồng Dân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Hưng Hội |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Long Điền |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Ninh Quới |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Ninh Thạnh Lợi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Nguyễn Việt Khái |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phan Ngọc Hiển |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phong Hiệp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phú Tân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Phước Long |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Quách Phẩm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tạ An Khương |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Ân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Lộc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Tiến |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Tân Thuận |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Thanh Tùng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Thới Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Trần Phán |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Trí Phải |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Vĩnh Lộc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Vĩnh Lợi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Vĩnh Phước |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
|
Xã Vĩnh Thanh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Lưu ý: Khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01/7/2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01/7/2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Lao động - Tiền lương trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Bảng lương tối thiểu vùng Cà Mau
21,9 KB 27/06/2025 11:35:00 SA-
Tải file định dạng .PDF
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
Pháp luật tải nhiều
-
Công văn 5228/SGDĐT-TССВ rà soát việc xét thăng hạng giáo viên tại TP Hồ Chí Minh
-
Dự thảo Thông tư sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp THPT theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất
-
Quyết định 2732/QĐ-TTg: Phê duyệt Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2025 - 2035, định hướng đến năm 2045
-
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài 2025
-
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
-
Chi tiết số tiết học của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông mới
-
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất
-
Lịch thi đánh giá năng lực năm 2026 mới nhất
-
Cách tính tiền thưởng Tết 2026 cho cán bộ, công chức, viên chức
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Quyết định 486/QĐ-LĐTBXH Quy chế làm việc năm 2017
-
Thông tư 31/2016/TT-BLĐTBXH quản lý lao động, tiền lương, thưởng trong công ty Nhà nước theo Luật Chứng khoán
-
Công văn 11771/BNV-CTL&BHXH Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ tiền thưởng
-
Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH quy định về cấp và quản lý chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
-
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP
-
Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác