Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới 2021
Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành 4 Thông tư quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT. Các Thông tư này sẽ cùng có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2021. Sau đây là chi tiết bảng lương theo hạng chức danh giáo viên mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
- 1838 nghề, công việc được về hưu trước tuổi từ 01/3/2021
- Đề xuất tiếp tục chi trả phụ cấp thâm niên giáo viên đến khi áp dụng chế độ tiền lương mới
- Mới: Hướng dẫn xếp lương đối với giáo viên tiểu học từ 20/3/2021
Theo đó, một trong những nội dung đáng chú ý được quy định tại 4 Thông tư này là quy định về việc giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT sẽ được hưởng lương theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp. Trong đó, hạng I, II và III đối với giáo viên tiểu học, THCS và THPT áp dụng đối với những giáo viên đã có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên, còn hạng I, II và III đối với giáo viên ầm non áp dụng đối với những giáo viên đã có tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên.
Cụ thể, Khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 quy định trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT từ ngày 01/7/2020 như sau:
Điều 72. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
b) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
Sau đây, HoaTieu xin tổng hợp hệ số lương theo các hạng chức danh nghề nghiệp kèm theo chuẩn trình độ đào tạo mới (dự kiến) đối với giáo mầm non, tiểu học, THCS, THPT tại bảng dưới đây.
Hạng chức danh nghề nghiệp | Hệ số lương | Mức lương từ 20/3/2021 | Chuẩn trình độ đào tạo | |
Giáo viên mầm non | Hạng I | Từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38 | 5.960 triệu đến 9.506 triệu | Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. |
Hạng II | Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 | 3.468 triệu đến 7.420 triệu | Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. | |
Hạng III | Từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 | 3.129 triệu đến 7.286 triệu | Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên | |
Giáo viên tiểu học | Hạng I | Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 | 6.556 triệu đến 10.102 triệu | Có bằng thạc sỹ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên. |
Hạng II | Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 | 5.960 triệu đến 9.506 triệu | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. | |
Hạng III | Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 | 3.486 triệu đến 7.420 triệu | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học. | |
Giáo viên THCS | Hạng I | Từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78 | 6.556 triệu đến 10.102 triệu | Có bằng thạc sỹ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên. |
Hạng II | Từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 | 5.960 triệu đến 9.506 triệu | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS. | |
Hạng III | Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 | 3.486 triệu đến 7.420 triệu | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS. | |
Giáo viên THPT | Hạng I | Từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 | 6.556 triệu đến 10.102 triệu | Có bằng thạc sỹ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên. |
Hạng II | Từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38 | 5.960 triệu đến 9.506 triệu | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT. | |
Hạng III | Từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 | 3.486 triệu đến 7.420 triệu | Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT. |
Xem thêm hướng dẫn xếp lương đối với giáo viên mầm non, tiêu học, THCS và THPT chưa đạt chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục 2019 tại:
- Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT
- Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT
- Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT
- Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT
đồng thời có hiệu lực từ ngày 20/3/2021.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Thống kê minh chứng chuẩn giáo viên THCS 2022 Bảng minh chứng đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS
Quy định về nâng chuẩn giáo viên cần nắm rõ Tiêu chuẩn mới về trình độ giáo viên
Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại của giáo viên THCS Phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Nghị định 71/2020/NĐ-CP lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo giáo viên Quy định về lộ trình nâng chuẩn giáo viên
Nguồn minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên mầm non 2023 Mẫu phiếu đánh giá chuẩn giáo viên mầm non
Bài phát biểu của giáo viên trong lễ tổng kết năm học 2022 Bài phát biểu bế giảng năm học
Giáo viên sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản hay không? Lao động nữ sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản không?
Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên 2022 Mẫu minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

- AE Trung NguyênThích · Phản hồi · 3 · 01/08/20

Dành cho giáo viên
-
Mẫu kế hoạch bài dạy module 3 môn Âm nhạc THCS
-
Về nguyên tắc thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục, ai là người có vai trò then chốt?
-
Giáo án, Kế hoạch bài dạy môn Tin học 7 Sách Kết nối tri thức 2023
-
Giáo án sách Chân trời sáng tạo lớp 10 các môn
-
Mẫu giáo án minh họa môn Giáo dục thể chất mô đun 2 Tiểu học