Lệ phí cấp căn cước công dân 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Bạn có từng thắc mắc phí làm thẻ công cước công dân là bao nhiêu? Tùy từng loại thẻ và từng trường hợp khác nhau mà lệ phí cấp thẻ căn cước công dân sẽ khác nhau đấy. Dưới đây là mức thu lệ phí cấp thẻ căn cước công dân gắn chip mới nhất, mời các bạn tham khảo.
Lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân 2025
1. Lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip
Theo Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải nộp lệ phí theo mức dưới đây.
|
TT |
Trường hợp |
Mức thu lệ phí |
|
1 |
Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân |
30.000 đồng/thẻ |
|
2 |
Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu. |
50.000 đồng/thẻ |
|
3 |
Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam. |
70.000 đồng/thẻ |
2. Mức lệ phí cấp thẻ căn cước công dân mới nhất hiện nay
Mới đây Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 quy định giảm mức thu mức thu từ 10% - 50% đối với 36 khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp, trong đó có giảm lệ phí cấp Căn cước công dân.
Cụ thể, đối với lệ phí cấp Căn cước công dân:
Mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Như vậy, giảm 50% lệ phí cấp Căn cước công dân trong thời gian từ ngày 01/7/2023 – 31/12/2023, chi tiết như sau:
|
Làm mới, đổi, làm lại Căn cước công dân |
Lệ phí cấp Căn cước công dân năm 2023 |
|
|
Từ ngày 01/7/2023 – 31/12/2023 |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD |
15.000 đồng/thẻ CCCD |
30.000 đồng/thẻ CCCD |
|
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu |
25.000 đồng/thẻ CCCD |
50.000 đồng/thẻ CCCD |
|
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam |
35.000 đồng/thẻ CCCD |
70.000 đồng/thẻ CCCD |
3. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
* Các trường hợp miễn lệ phí
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC, các trường hợp miễn lệ phí gồm:
- Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo.
- Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
* Các trường hợp không phải nộp lệ phí
- Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định (cấp mới không phải nộp lệ phí).
- Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định (theo quy định phải đổi thẻ căn cước khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi).
- Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

4. Không đổi sang căn cước công dân có bị phạt không?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về hành vi không đổi sang Căn cước công dân khi hết hạn sẽ bị phạt như sau:
Điều 10. Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Kết luận: Mức thu lệ phí cấp thẻ căn cước công dân khi công dân chuyển từ chứng minh nhân sang thẻ căn cước là 30.000 đồng, trừ trường hợp được miễn, trường hợp không phải nộp.
Trên đây là Lệ phí cấp căn cước công dân 2025 mới nhất hiện nay, mức phí làm thẻ căn cước công dân sau 1/7. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan khác trong mục Pháp luật: Hỏi đáp pháp luật: Thuế - Lệ phí nhé.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Khang Anh
- Ngày:
Lệ phí cấp căn cước công dân 2025
201 KB 08/07/2020 4:13:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Lệ phí tải nhiều
-
iTaxviewer 2.1.2
-
Mẫu file Excel viết hóa đơn GTGT 2024
-
Hướng dẫn cách viết mẫu 06/GTGT
-
Thủ tục và điều kiện hoàn thuế TNCN 2022
-
Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2023
-
Thủ tục kê khai thuế cho doanh nghiệp mới thành lập
-
Hướng dẫn mới về hoàn thuế giá trị gia tăng
-
Bảng tính thuế thu nhập cá nhân năm 2025
-
Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT 2025
-
Cách sửa lỗi không gõ được tiếng Việt có dấu trên HTKK
Pháp luật tải nhiều
-
Hướng dẫn khai báo dữ liệu về trẻ làm quen Tiếng Anh cho cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Công văn 5628/SGDĐT-GDMN về triển khai cập nhật dữ liệu chương trình làm quen tiếng Anh trong cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Quyết định 3344/QĐ-BGDĐT năm 2025 về thể lệ Cuộc thi Học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ VIII
-
Luật cư trú sửa đổi số 36/2013/QH13
-
Quyết định 19/QĐ-BCĐLTD về quy chế xét chọn học sinh, sinh viên xuất sắc, tiêu biểu 2025
-
Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông 2025
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Chính thức bỏ bằng tốt nghiệp THCS từ 2026
-
Lịch nghỉ Tết 2026 chính thức các đối tượng
-
Thông tư 25/2025/TT-BGDĐT quy chế quản lý việc đi công tác nước ngoài của đơn vị trực thuộc BGDĐT
Bài viết hay Thuế - Lệ phí
-
Phân biệt hóa đơn thương mại và hóa đơn xuất khẩu 2025
-
Hàng hóa nhập khẩu dưới 1 triệu đồng bị thu thuế VAT tự động từ 1/8/2025
-
Lương 20 triệu đóng thuế bao nhiêu 2025?
-
Cách điều chỉnh thông tin thuế TNCN
-
Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT 2025
-
Hướng dẫn khai báo thuế suất thuế GTGT 8% trên hệ thống VNACCS/VCIS