(2 cột, 3 cột) Giáo án Toán 5 Chân trời sáng tạo trọn bộ Cả năm 2024-2025

Tải về

HoaTieu.vn xin chia sẻ trọn bộ Giáo án Toán 5 Chân trời sáng tạo cả năm file Word soạn theo Công văn 2345 hay còn gọi là Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 5 CTST. Mời thầy cô Tải miễn phí bộ giáo án, KHBD Toán lớp 5 Chân trời về máy để xem bản đầy đủ.

Năm học 2024-2025 là năm đầu tiên triển khai bộ SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo trên toàn quốc. Mẫu kế hoạch bài dạy Toán 5 Chân trời sáng tạo bản 2 cột, 3 cột dưới đây đi kèm gợi ý về nội dung dạy học chi tiết, yêu cầu cần đạt để giáo viên tham khảo, điều chỉnh kế hoạch bài dạy cho phù hợp với tình hình thực tế và trình độ của học sinh tại cơ sở mình giảng dạy. Mời thầy cô cùng theo dõi. Giáo án Toán 5 Chân trời sáng tạo tải miễn phí và chỉ mang tính chất tham khảo, hỗ trợ giáo viên soạn giáo án cho riêng mình.

Lưu ý: Giáo án Toán 5 CTST Cả năm 2 cột đã cập nhật đầy đủ. Giáo án Toán 5 CTST 3 cột đang được HoaTieu.vn tiếp tục update.

KHBD môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
KHBD môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

1. Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Cả năm 2 cột

Bài 18. Số thập phân (2 tiết)

A. Yêu cầu cần đạt

- HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân; lập số, đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản.

  • Viết được các phân số thập phân và hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.
  • Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến số thập phân.
  • HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học và phẩm chất chăm chỉ.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Hình vẽ phần Khởi động, Thực hành 1, Luyện tập 2, Vui học; hình vẽ bảng ô vuông (nếu cần).

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– Trò chơi “Tôi bảo”.

+ GV vừa nói vừa viết bảng. Số bánh của tôi là:

GV viết bảng 01.

GV viết bảng 05.

GV viết bảng 050.

+ GV viết bảng và hỏi:

3\frac{5}{10}\(3\frac{5}{10}\) → Loại số?

→ Phần nguyên?

→ Phần phân số?

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) →Loại số?

→ So sánh với 1

→ Phần nguyên?

→ Phần phân số?

– GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ Khởi động lên cho HS quan sát và vấn đáp.

– HS trả lời:

Một cái bánh.

Năm cái bánh.

Năm mươi cái bánh.

HS thực hiện theo các nội dung.

Hỗn số có chứa phân số thập phân.

3\frac{5}{10}\(3\frac{5}{10}\)

Phân số thập phân.

Bé hơn 1.

Không có phần nguyên tức là phần nguyên bằng 0.

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\)

– HS quan sát và vấn đáp.

– HS mô tả bức tranh → Đọc các bóng nói

từ trái sang phải.

Giáo án Toán 5 Chân trời sáng tạo

→ GV giới thiệu bài: “Hai phẩy năm là một số thập phân. Hôm nay chúng ta học bài Số thập phân.”.

II. Khám phá, hình thành kiến thức mới

1. Giới thiệu số thập phân

– Các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân.

– Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

GV viết trên bảng lớp:

Giáo án lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo

Phần nguyên Phần thập phân

– GV lần lượt trình chiếu (hoặc treo) từng hình.

– GV yêu cầu HS thực hiện:

+ Viết phân số thập phân hoặc hỗn số có chứa phân số thập phân.

+ Viết số thập phân.

Viết phân số thập phân hơn 1 dưới dạng số thập phân

Ví dụ 1:

a)Kế hoạch bài dài dạy Toán 5 Chân trời sáng tạo

+ Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?

+ Hãy viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy.

+ Ta sẽ viết phân số thập phân 1 dưới dạng \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) số thập phân.

So sánh \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) với 1.

– HS (nhóm đôi) quan sát theo gợi ý của GV.

– HS thực hiện các yêu cầu của GV.

10 phần, 1 phần.

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\)

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) bé hơn 1.

Phân số này có phần nguyên không?

→ Số thập phân cần viết có phần nguyên là

0 (GV viết trên bảng lớp: \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) = 0, ).

Mẫu số của \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) có mấy chữ số 0?

→ Số thập phân đang viết sẽ có một chữ số ở phần thập phân

→ Tử số của \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) có một chữ số là 1, ta viết

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) = 0,1

→ GV giới thiệu: 0,1 là một số thập phân, đọc là: Không phẩy một.

Lưu ý: Có hai cách đọc số thập phân.

– Viết sao đọc vậy (sử dụng cho bài này).

– Đọc dựa vào việc mở rộng cách đọc các số tự nhiên (Bài 19).

b)Kế hoạch bài dài dạy Toán 5 Chân trời sáng tạo

+ Hãy viết phân số biểu thị phần tô màu của tờ giấy và giải thích tại sao viết như vậy.

+ Viết phân số thập phân \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) dưới dạng số thập phân.

Viết phần nguyên và dấu phẩy (\frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) = 0, ).

Tại sao viết như vậy?

Mẫu số của phân số có mấy chữ số 0?

→ Số thập phân đang viết sẽ có hai chữ số ở phần thập phân.

Tử số của phân số \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) chỉ có một chữ số là 1

→ Ta viết 01 ở phần thập phân ( \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) = 0,01)

100

→ Đọc: Không phẩy không một.

Không có, tức là phần nguyên bằng 0.

Một chữ số 0.

– HS viết vào bảng con \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) = 0,1.

– HS lặp lại.

\frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\)

– HS giải thích tương tự Ví dụ a. Hai.

c) Viết phân số thập phân \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\) dưới dạng số thập phân.

GV lưu ý HS: Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân.

Ví dụ 2:

GV hướng dẫn HS đọc các số thập phân.

Ví dụ 3: Viết các hỗn số có chứa phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

Giáo án Toán lớp 5 theo Công văn 2345

+ Đã tô màu bao nhiêu băng giấy?

+ Viết hỗn số biểu thị phần tô màu của các băng giấy.

+ Ta sẽ viết hỗn số 3\frac{5}{10}\(3\frac{5}{10}\) thành số thập phân.

Phần nguyên của hỗn số là bao nhiêu?

→ Phần nguyên của số thập phân cũng là 3

(Ta viết: 3\frac{5}{10}\(3\frac{5}{10}\) = 3, ).

Phần thập phân của số thập phân gồm mấy chữ số, đó là chữ số nào, tại sao?

→ Viết tiếp 3 5 = 3,5 → Đọc: Ba phẩy năm.

10

b) và c): GV hướng dẫn đọc.

Giáo án lớp 5 theo Công văn 2345

– HS thảo luận nhóm đôi và viết vào bảng con ( \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\) = 0,001).

– HS giải thích:

Phân số thập phân bé hơn 1 → Phần nguyên là 0.

Mẫu số có ba chữ số 0 → Có ba chữ số phần thập phân → 001.

+ Đọc: Không phẩy không không một.

HS tự viết các phân số thập phân thành số thập phân rồi chia sẻ nhóm bốn.

3 băng giấy và \frac{5}{10}\(\frac{5}{10}\) băng giấy.

3\frac{5}{10}\(3\frac{5}{10}\)

Một chữ số 5 vì mẫu số có một chữ số 0 và tử số của phân số là 5.

– HS nhóm đôi viết các hỗn số thành số thập phân, giải thích cách viết.

2. Hệ thống hoá nội dung bài học

GV hướng dẫn HS đưa ra những nhận xét:

– Số thập phân gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? Được ngăn cách bởi dấu gì?

Bên trái dấu phẩy là phần gì? Phần bên phải dấu phẩy có tên gọi là gì?

– Khi viết một phân số hay hỗn số dưới dạng số thập phân, cần lưu ý những gì?

+ Các phân số, hỗn số đó phải là phân số thập phân hay hỗn số có chứa phân số thập phân.

+ Nếu phân số thập phân đó bé hơn 1 thì phần nguyên là bao nhiêu?

+ Số chữ số ở phần thập phân phụ thuộc vào đâu?

Áp dụng

GV viết phân số thập phân hay hỗn số có chứa phân số thập phân.

Phần nguyên là 0.

Số chữ số 0 ở mẫu số.

– HS viết số thập phân (bảng con) → HS gạch một gạch dưới phần nguyên, hai gạch dưới phần thập phân.

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Xem trọn bộ Giáo án Toán 5 Chân trời sáng tạo đủ cả năm tại file tải về.

2. Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo 3 cột (Tuần 1-2)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 5

Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính – Số tiết: 2

Thời gian thực hiện: Từ ngày …………… đến ngày……………

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

– Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số; làm tròn số; …

– Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.

– Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có tới ba bước tính, vấn đề liên quan đến các số liệu từ biểu đồ.

Từ đó, góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực chung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

· Bộ thẻ số cho bài Luyện tập 7; hình ảnh mục Vui học, Đất nước em, Khám phá (nếu cần).

2. Học sinh:

· Bảng con

· Vở bài tập Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Tiết 1

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)

- HS chơi trò chơi “Đố bạn”.

Cách chơi: Một HS lên bảng nêu cấu tạo số, các bạn viết số vào bảng con.

Ví dụ:

· 1 HS nêu: Số gồm bảy mươi nghìn, năm nghìn, hai trăm, tám chục, năm đơn vị.

· Các bạn còn lại viết số: 75 285

HS nghe GV giới thiệu bài: Trong tiết học này, chúng ta sẽ cùng củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và các phép tính liên quan đến số tự nhiên.

Tạo không khí vui tươi, kết nối chủ đề bài học.

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (20 phút)

Bài 1

– HS đọc yêu cầu.

– HS xác định các việc cần làm: Đọc số, viết số, viết số thành tổng theo các hàng.

– HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

– Vài lên bảng trình bày, em khác nhận xét.

a) 57 308: năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám.

460 092: bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai.

185 729 600: một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm.

b) Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009.

Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310.

c) 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30

– HS nghe GV nhận xét, tuyên dương.

Củng cố kĩ năng đọc, viết số tự nhiên, nắm được cấu tạo số tự nhiên.

Bài 2

– HS đọc yêu cầu.

– HS làm bài vào bảng con.

a. 987 < 1 082

b. 541 582 > 541 285

c. 200 + 500 < 200 500

d. 700 000 + 4 000 = 704 000

– Khi trình bày, HS nói tại sao lại điền dấu như vậy.

Ví dụ: 987 < 1 082

Số 987 có ba chữ số; số 1 082 có bốn chữ số

è 987 bé hơn 1 082  Điền dấu <.

– ...

– HS trả lời câu hỏi để hệ thống các cách so sánh số:

+ Số có ít chữ số hơn thì thế nào?

>>> Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+ Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh thế nào?

>>> Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau Kết luận.

– HS nghe GV nhận xét, tuyên dương.

Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên

Tải Giáo án Toán 5 Chân trời sáng tạo về máy để xem tiếp nội dung

 Trên đây là Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo mẫu 2 cột và 3 cột, đáp ứng yêu cầu soạn giáo án của các sở giáo dục trên toàn quốc. Nội dung giáo án đang tiếp tục cập nhật. Thầy cô nhớ theo dõi thường xuyên để nhận kế hoạch bài soạn Toán 5 Chân trời sáng tạo mới. 

Mời bạn đọc tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Giáo án - Bài Giảng góc Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
27 6.401
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm