Thông tư về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 với xe ô tô số 33/2015/TT-BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 với xe ô tô
Thông tư về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 với xe ô tô số 33/2015/TT-BGTVT áp dụng với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới có hiệu lực ngày 01/02/2016. Thông tư 33/2015/TT-BGTVT có kèm theo bản Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 với các xe trong danh sách giúp các bạn tra cứu thông tin được thuận tiện và chính xác nhất.
Biên bản thanh lý hợp đồng thuê xe ô tô
Thông tư quy định xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô số 10/2015/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 33/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2015 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Mã số đăng ký: QCVN 86:2015/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016. Việc áp dụng khí thải mức 4 quy định tại Mục 2 QCVN 86:2015/BGTVT đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
| BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng |
QCVN 86 : 2015/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical on the fourth level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and imported automobiles
Lời nói đầu
QCVN 86 : 2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 07 năm 2015.
Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở
1. TCVN 6785 : 2006 - Phương tiện giao thông đường bộ - Phát thải chất gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu dùng cho động cơ - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6785 : 2006).
2. TCVN 6567 : 2006 - Phương tiện giao thông đường bộ - Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng và động cơ sử dụng khí tự nhiên lắp trên ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6567 : 2006).
3. TCVN 6565 : 2006 - Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải nhìn thấy được (khói) từ động cơ cháy do nén - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu (sau đây viết tắt là TCVN 6565 : 2006).
4. ECE 83-05 - Quy định phê duyệt kiểu xe về khí thải gây ô nhiễm theo các yêu cầu nhiên liệu động cơ (Uniform provisions concerning the approval of vehicles with regard to the emission of pollutants according to engine fuel requirements).
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 4 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical on the fourth level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and imported automobiles
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn khí thải, các phép thử và phương pháp thử, các yêu cầu về quản lý và tổ chức thực hiện việc kiểm tra khí thải mức 4 (Euro 4) trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp (sau đây viết tắt là SXLR) và nhập khẩu mới.
Các loại xe ô tô được áp dụng trong Quy chuẩn này bao gồm các xe có ít nhất bốn bánh, được phân loại thành các xe hạng nhẹ, xe hạng nặng, các xe loại M và N, được giải thích tại khoản 1.3.1, khoản 1.3.2, khoản 1.3.4 và khoản 1.3.5 Điều 1.3 Quy chuẩn này.
Các xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg (theo TCVN 6211:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa) không thuộc phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này và được thử khí thải theo QCVN 04 : 2009/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy SXLR và nhập khẩu mới.
Quy chuẩn này không áp dụng cho các loại xe ô tô được thiết kế, chế tạo để chạy trên các loại địa hình và đường không thuộc hệ thống giao thông đường bộ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến SXLR và nhập khẩu xe ô tô (sau đây viết tắt là xe).
1.3. Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này áp dụng các từ ngữ được hiểu như sau:
1.3.1. Xe hạng nhẹ (Light duty vehicle): Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3.500 kg.
1.3.2. Xe hạng nặng (Heavy duty vehicle): Xe có khối lượng toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500 kg.
1.3.3. Mức 4 (Level 4): Tiêu chuẩn về phép thử và giới hạn chất gây ô nhiễm có trong khí thải tương ứng với mức Euro 4 được quy định trong quy định kỹ thuật về khí thải xe cơ giới của Ủy ban kinh tế Châu Âu của Liên Hợp quốc (ECE) hoặc trong chỉ thị của Liên minh Châu Âu (EC) áp dụng đối với xe cơ giới SXLR và nhập khẩu mới.
Tham khảo thêm
Quyết định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước số 32/2015/QĐ-TTg
Quyết định về việc bán cổ phần theo lô số 41/2015/QĐ-TTg
Thông tư ban hành quy chuẩn quốc gia về vành hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tô số 25/2014/TT-BGTVT
Thông tư số 43/2011/TT-BGTVT quy định về bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô của thương nhân nhập khẩu xe ô tô
- Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 với xe ô tô số 33/2015/TT-BGTVT
1,1 MB 17/09/2015 3:33:00 CHTải Thông tư số 33/2015/TT-BGTVT định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Quy định xử phạt vi phạm giao thông đối với người nước ngoài năm 2025
-
Tải Thông tư 04/2023/TT-BGTVT file doc, pdf Quy chuẩn về linh kiện, thiết bị phương tiện giao thông đường sắt
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển VN
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
-
Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
-
Tải Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới file DOC, PDF
-
Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới
-
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Quy định về tốc độ tối đa và khoảng cách xe cơ giới khi tham gia giao thông từ 1/1/2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Thông tư 26/2019/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật ô tô khách để người khuyết tật tiếp cận
-
Thông tư 16/2021/TT-BGTVT kiểm định phương tiện giao thông đường bộ
-
Thông tư 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2013/TT-BGTVT
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn, xe quá tải trọng trên đường bộ
-
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
-
Nghị định 161/2013/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
-
Bật đèn xe giờ nào để không bị phạt năm 2025?
-
Thông tư 35/2024/TT-BGTVT đào tạo, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ giao thông đường bộ
-
Những vạch kẻ đường gây tranh cãi ở Việt Nam
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác