Quyết định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước số 32/2015/QĐ-TTg
Quy định tiểu chuẩn sử dụng ô tô trong cơ quan nhà nước
Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ. Quyết định này được Thủ tướng chính phủ ban hành, xét theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Quyết định 32/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 9 năm 2015.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 32/2015/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại là xe ô tô; chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị), Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là Ban Quản lý dự án) và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi chung là công ty nhà nước).
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
1. Nhà nước đảm bảo việc trang bị xe ô tô để phục vụ công tác cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án và công ty nhà nước theo quy định tại Quyết định này. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án và công ty nhà nước bố trí xe ô tô phục vụ công tác theo đúng quy định.
2. Trường hợp một cán bộ giữ nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được áp dụng tiêu chuẩn sử dụng xe theo chức danh cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác mà xe ô tô đã trang bị chưa đủ điều kiện thay thế theo quy định tại Khoản 5 Điều này thì người mới được bổ nhiệm tiếp tục sử dụng xe ô tô đã trang bị cho người tiền nhiệm, không trang bị xe mới.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, CHẾ ĐỘ TRANG BỊ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
Điều 3. Các chức danh được sử dụng thường xuyên một xe ô tô, kể cả sau khi đã nghỉ công tác, không quy định mức giá cụ thể
1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
2. Chủ tịch nước.
3. Thủ tướng Chính phủ.
4. Chủ tịch Quốc hội.
Điều 4. Các chức danh được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác
1. Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên.
2. Căn cứ tình hình thực tế tại từng thời điểm, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại xe trang bị cho các chức danh nêu tại Khoản 1 Điều này theo đề nghị của Bộ Tài chính. Giá mua xe phù hợp với thị trường tại thời điểm mua sắm.
Điều 5. Các chức danh được sử dụng thường xuyên trong thời gian công tác một xe ô tô với giá mua tối đa 1.100 triệu đồng/một xe
1. Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng các đoàn thể ở Trung ương, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên.
2. Bí thư tỉnh ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 6. Các chức danh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác với mức giá mua xe tối đa 920 triệu đồng/ một xe
1. Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Thứ trưởng, Phó các đoàn thể Trung ương, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên.
2. Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 7. Trang bị, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án
1. Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên (không kể kiêm nhiệm) được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung để đưa đón cán bộ đi công tác (không đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc) từ nguồn xe điều chuyển hoặc mua mới với giá mua tối đa 720 triệu đồng/xe; cụ thể:
a) Ở trung ương:
- Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội:
- Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được trang bị tối đa 03 xe ô tô/01 đơn vị.
- Các đơn vị khác thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (các Vụ, Ban và các tổ chức tương đương) được trang bị tối đa 01 xe ô tô/01 đơn vị.
Điều 8. Thay thế xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ban Quản lý dự án
1. Đối với xe ô tô phục vụ các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô theo quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quyết định này, khi phải thay thế theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Quyết định này mà không có xe để điều chuyển thì được mua mới. Giá mua xe ô tô theo định mức quy định tại Quyết định này.
2. Đối với xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án theo quy định tại Điều 7 Quyết định này đủ điều kiện thanh lý quy định tại Khoản 5 Điều 2 Quyết định này, nếu không có xe ô tô điều chuyển thì được mua mới để thay thế xe ô tô đã thanh lý. Giá mua xe ô tô theo định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 9. Trang bị xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án
1. Xe ô tô chuyên dùng là xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng.
a) Đối với xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên để phục vụ nhiệm vụ đặc thù, giá mua xe do cơ quan quy định tại Khoản 6 Điều này xem xét, quyết định.
b) Đối với xe ô tô chuyên dùng không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này, giá mua xe thực hiện như đối với xe ô tô phục vụ công tác chung quy định tại Điều 7 Quyết định này.
Điều 10. Trang bị xe ô tô tại công ty nhà nước
Căn cứ nhu cầu phục vụ công tác và khả năng tài chính, công ty nhà nước trang bị xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh lãnh đạo và phục vụ công tác chung theo quy định sau:
1. Các chức danh được sử dụng 01 xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc hàng ngày và đi công tác với mức giá mua tối đa 840 triệu đồng/xe gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc các Tổng công ty và các Tập đoàn do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và các chức danh tương đương.
2. Xe ô tô phục vụ công tác chung tại công ty nhà nước được trang bị tối đa 02 xe với giá mua tối đa 720 triệu đồng/xe để phục vụ cho các chức danh khi đi công tác (không đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc); gồm: Ủy viên (thành viên) Hội đồng quản trị, Phó Tổng giám đốc các Tổng công ty và các Tập đoàn; Giám đốc, Phó giám đốc các công ty nhà nước và các chức danh tương đương.
Điều 11. Thẩm quyền điều chỉnh mức giá mua xe ô tô
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định đối với mức giá mua xe ô tô cao hơn không quá (5%) mức giá quy định tại Quyết định này đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý.
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG Ô TÔ TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CÔNG TY NHÀ NƯỚC
Điều 12. Quản lý, sử dụng số xe ô tô tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án
Căn cứ số xe ô tô hiện có, thực tế cung cấp dịch vụ phương tiện đi lại của thị trường và khả năng tự túc phương tiện đi lại của từng chức danh có đủ tiêu chuẩn, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương và địa phương lựa chọn việc quản lý xe ô tô theo một trong hai hình thức sau:
1. Giao cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án tiếp tục quản lý để bố trí xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này như sau:
a) Sử dụng số xe hiện có của cơ quan để bố trí xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này:
- Ở Trung ương:
+ Đối với Tổng cục trực thuộc Bộ (hoặc tổ chức tương đương), thủ trưởng cơ quan thực hiện:
- Giao cho Văn phòng Tổng cục hoặc cơ quan quản lý tài chính, tài sản làm đầu mối thực hiện quản lý toàn bộ số xe ô tô của Văn phòng và các đơn vị hạch toán phụ thuộc (Vụ, Ban và các tổ chức tương đương thuộc Tổng cục) có đủ tiêu chuẩn được trang bị xe ô tô để bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn khi đi công tác theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định này.
- Giao Cục trực thuộc Tổng cục và các đơn vị có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước có đủ tiêu chuẩn được trang bị xe ô tô được trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn khi đi công tác theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quyết định này.
Điều 13. Thuê dịch vụ xe ô tô
Căn cứ điều kiện cụ thể, thực tế cung cấp dịch vụ phương tiện đi lại của thị trường, cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án, công ty nhà nước thực hiện thuê dịch vụ xe ô tô. Giá thuê xe là đơn giá bình quân của phương tiện vận tải công cộng. Việc thuê dịch vụ xe ô tô thực hiện theo hình thức đấu thầu lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ xe ô tô theo quy định.
Điều 14. Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
1. Trường hợp các chức danh quy định tại Điều 6 Quyết định này tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc; mức khoán kinh phí được xác định theo từng tháng, trên cơ sở:
- Khoảng cách thực tế từ nhà ở đến nơi làm việc;
- Đơn giá bình quân của phương tiện vận tải công cộng (đơn giá của các hãng xe taxi phổ biến trên thị trường);
- Số ngày làm việc theo quy định (không bao gồm ngày đi công tác);
- Số lượt đưa đón (02 lượt/01ngày).
Điều 15. Bố trí xe ô tô phục vụ công tác tại công ty nhà nước
1. Công ty nhà nước bố trí xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 10 Quyết định này.
2. Công ty nhà nước xây dựng và quyết định việc thực hiện phương thức quản lý, sử dụng xe ô tô theo các hình thức quy định tại Khoản 1 Điều 12 Quyết định này.
Điều 16. Chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án và công ty nhà nước được trang bị xe ô tô theo quy định tại Quyết định này thực hiện việc quản lý xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức; tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án và công ty nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Chủ trì và phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiến hành kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án, công ty nhà nước theo Quyết định này.
Điều 18. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ quy định Quyết định này thực hiện:
1. Quyết định hình thức quản lý số xe ô tô hiện có tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 19. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án và công ty nhà nước
1. Thực hiện việc bố trí, sử dụng xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này.
2. Thực hiện việc quản lý số xe ô tô hiện có theo phương án của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Chương V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Xử lý vi phạm trong việc mua sắm trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng, thành viên (hoặc Chủ tịch công ty); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án và công ty nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 9 năm 2015. Quyết định này thay thế Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước và Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 22. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc công ty nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
- Chia sẻ:Phạm Thu Hương
- Ngày:
Quyết định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước số 32/2015/QĐ-TTg
300 KB 07/08/2015 3:56:00 CHTải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 22/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về kinh doanh lĩnh vực TNMT
-
Quyết định 03/2023/QĐ-TTg Chương trình điều tra thống kê quốc gia
-
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
-
Công văn 1472/VPCP-KSTT 2023 hướng dẫn thực hiện TTHC có yêu cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc xác nhận tại nơi cư trú
-
Tải Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 mới nhất file Doc, Pdf
-
Điều lệ Hội cựu chiến binh Việt Nam 2024
-
Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2020 về thi hành Điều lệ Đảng
-
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
-
Luật tổ chức chính phủ số 76/2015/QH13
-
Thông tư 68/2022/TT-BCA sửa đổi, bổ sung Thông tư 73/2021/TT-BCA
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hành chính
Nghị định 157/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 150/2006/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
Nghị định 49/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính
Thông tư 78/2019/TT-BQP
Nghị định 112/2020/NĐ-CP xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
Quyết định 1997/QĐ-BTC năm 2016 quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
Quyết định 694/QĐ-TCHQ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác