Công văn 3220/BHXH-CSXH về hướng dẫn điều chỉnh lương hưu và trợ cấp BHXH, hàng tháng
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Công văn 3220/BHXH-CSXH - Hướng dẫn điều chỉnh lương hưu và trợ cấp BHXH, hàng tháng
Công văn 3220/BHXH-CSXH năm 2016 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/5/2016. Theo đó, lương hưu với người đang hưởng trước ngày 01/01/2015, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo quy định mới.
Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Điều kiện hưởng lương hưu theo Luật bảo hiểm xã hội 2014
Tăng 8% lương hưu cho nhiều đối tượng từ 1/8
| BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 3220/BHXH-CSXH V/v điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 55/2016/NĐ-CP và giải quyết hưởng các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2016 |
Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
Thực hiện Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 và số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 47/2016/NĐ-CP, Nghị định số 55/2016/NĐ-CP), Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/7/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2016/TT-BLĐTBXH) và Công văn số 2917/LĐTBXH- BHXH ngày 08/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam sao gửi Công văn số 2917/BHXH-BHXH nêu trên đến BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là BHXH tỉnh), BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân để tổ chức thực hiện và hướng dẫn một số nội dung như sau:
I. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
1. Đối với người hưởng lương hưu
1.1. Người đang hưởng trước ngày 01/01/2015, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức lương hưu sau điều chỉnh = Mức lương hưu trước điều chỉnh + 250.000 đồng/tháng
b) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.750.000 đồng/tháng
Mức lương hưu sau điều chỉnh = 2.000.000 đồng/tháng
c) Đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 sau khi điều chỉnh theo tiết a khoản này mà lương hưu thấp hơn mức lương cơ sở thì được trợ cấp thêm để lương hưu bằng mức lương cơ sở (mức hưởng từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 bằng 1.150.000 đồng/tháng, kể từ ngày 01/5/2016 bằng 1.210.000 đồng/tháng).
1.2. Người bắt đầu hưởng từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/01/2016 và từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh tăng tỷ lệ thêm 8% kể từ ngày bắt đầu hưởng:
Mức lương hưu sau điều chỉnh = Mức lương hưu hiện hưởng x 1,08
b) Trường hợp sau khi điều chỉnh theo tiết a khoản này mà có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh (từ ngày 01/01/2016 đối với người hưởng trước ngày 01/01/2016, từ ngày bắt đầu hưởng đối với người hưởng từ ngày 01/01/2016 trở đi) với mức điều chỉnh cụ thể như sau:
b1) Đối với người có mức hưởng từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức lương hưu sau điều chỉnh = Mức lương hưu sau điều chỉnh của a + 250.000 đồng/tháng
b2) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.750.000 đồng/tháng
Mức lương hưu sau điều chỉnh = 2.000.000 đồng/tháng
b3) Đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 sau khi điều chỉnh theo tiểu tiết b1 nêu trên mà lương hưu thấp hơn mức lương Cơ sở thì được trợ cấp thêm để lương hưu bằng mức lương cơ sở (mức hưởng từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 bằng 1.150.000 đồng/tháng, kể từ ngày 01/5/2016 bằng 1.210.000 đồng/tháng).
1.3. Người bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01/5/2016, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày bắt đầu hưởng được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.750.000 đồng/tháng trở xuống
Mức lương hưu sau điều chỉnh = Mức lương hưu trước điều chỉnh + 250.000 đồng/tháng
b) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.750.000 đồng/tháng
Mức lương hưu sau điều chỉnh = 2.000.000 đồng /tháng
c) Đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non trước ngày 01/01/1995 sau khi điều chỉnh theo tiết a khoản này mà lương hưu thấp hơn 1.210.000 đồng/tháng thì từ ngày bắt đầu hưởng được trợ cấp thêm để lương hưu bằng 1.210.000 đồng/tháng.
2. Đối với cán bộ xã hưởng trợ cấp hàng tháng, người hưởng trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, trợ cấp công nhân cao su hàng tháng
2.1. Người đang hưởng trước ngày 01/01/2015, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000đồng/tháng thì từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh = Mức trợ cấp hàng tháng trước điều chỉnh + 150.000 đồng/tháng
b) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.850.000 đồng/tháng
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh = 2.000.000 đồng/tháng
2.2. Người bắt đầu hưởng từ ngày 01/01/2015 đến trước ngày 01/01/2016 và từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/5/2016 thì được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh tăng tỷ lệ thêm 8% kể từ ngày bắt đầu hưởng:
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh = Mức trợ cấp hàng tháng hiện hưởng x 1,08
b) Trường hợp sau khi điều chỉnh theo tiết a khoản này mà có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng thì được điều chỉnh (từ ngày 01/01/2016 đối với người hưởng trước ngày 01/01/2016, từ ngày bắt đầu hưởng đối với người hưởng từ ngày 01/01/2016 trở đi), cụ thể như sau:
b1) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh = Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh của tiết a khoản này + 150.000 đồng/tháng
b2) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.850.000 đồng/tháng
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh = 2.000.000 đồng/tháng
2.3. Người bắt đầu hưởng từ ngày 01/5/2016, nếu có mức hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng thì từ ngày bắt đầu hưởng được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người có mức hưởng từ 1.850.000 đồng/tháng trở xuống
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh = Mức trợ cấp hàng tháng trước điều chỉnh + 150.000 đồng/tháng
b) Đối với người có mức hưởng từ trên 1.850.000 đồng/tháng
Mức trợ cấp hàng tháng sau điều chỉnh = 2.000.000 đồng/tháng
3. Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ trước ngày 01/5/2016
Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01/5/2016 = Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng của tháng 4/2016 x 1,0522
4. Điều chỉnh trợ cấp tuất hàng tháng đối với những thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước ngày 01/5/2016 thì từ ngày 01/5/2016 mức hưởng như sau:
- Đối với mức hưởng bằng 40% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 484.000 đồng (40% mức lương cơ sở 1.210.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 50% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 605.000 đồng (50% mức lương cơ sở 1.210.000 đồng);
- Đối với mức hưởng bằng 70% mức lương tối thiểu chung thì mức trợ cấp hàng tháng bằng 847.000 đồng (70% mức lương cơ sở 1.210.000 đồng).
II. Giải quyết hưởng các chế độ BHXH kể từ ngày 01/5/2016 trở đi
1. Chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe thực hiện theo Điểm 1 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
2. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo Điểm 2 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
3. Chế độ hưu trí thực hiện theo Điểm 3 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
Người có mức lương hưu tại thời điểm bắt đầu hưởng thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng được điều chỉnh theo Điểm 1.3, Khoản 1, Mục I nêu trên.
4. Chế độ tử tuất thực hiện theo Điểm 4 Công văn số 2917/LĐTBXH-BHXH.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Công văn 3220/BHXH-CSXH về hướng dẫn điều chỉnh lương hưu và trợ cấp BHXH, hàng tháng
384 KB 26/08/2016 9:38:00 SA-
Tải Công văn 3220/BHXH-CSXH định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
-
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý viên chức
-
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
-
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác