Câu hỏi về an toàn giao thông cho học sinh THPT

Tải về

Hoatieu.vn xin chia sẻ đến các bạn độc giả bộ câu hỏi về an toàn giao thông cho học sinh THPT có đáp án. Đây là tài liệu tìm hiểu an toàn giao thông bổ ích giúp nâng cao ý thức chấp hành an toàn giao thông trong học đường.

1. Câu hỏi an toàn giao thông cho học sinh THPT có đáp án

1. Khi qua đường giao nhau, thứ tự ưu tiên xe nào được đi trước là đúng quy tắc giao thông?

A. Xe cứu thương đang chở bệnh nhân cấp cứu hoặc đi đón bệnh nhân cấp cứu, đoàn xe tang.

B. Xe quân sự, xe công an nhân dân đi làm nhiệm vụ đặc biệt khẩn cấp, đoàn xe có cảnh sát đi dẫn đường.

C. Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ.

D. Tất cả các trường hợp trên.

2. Những loại xe nào khi làm nhiệm vụ khẩn cấp có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; có thể đi vào đường ngược chiều và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông?

A. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường.

B. Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương.

C. Xe ngoại giao, đoàn xe tang, xe cứu thương, xe quân sự, xe công an, xe chữa cháy.

D. Tất cả các trường hợp trên.

3. Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn giao thông có trách nhiệm gì?

A. Bảo vệ hiện trường, giúp đỡ, cứu chữa kịp thời, bảo vệ tài sản của người bị nạn.

B. Báo tin ngay cho cơ quan công an hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất.

C. Cung cấp thông tin sát thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan công an.

D. Tất cả ba trách nhiệm nêu trên.

4. Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?

A. Giảm tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt. Không được gây trở ngại cho xe sau vượt.

B. Cho xe tránh về bên phải mình và ra hiệu cho xe sau vượt. Nếu có chướng ngại vật phía. trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết. Cấm xe bị vượt gây trở ngại cho xe xin vượt.

C. Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

D. Tất cả ba trách nhiệm nêu trên.

5. Khi điều khiển xe chạy trên đường người lái xe cần mang theo các loại giấy tờ nào sau đây?

A. Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

B. Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy vận chuyển, chứng minh nhân dân.

C. Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

D. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).

6. Cơ quan nào quy định tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ?

A. Bộ Giao thông vận tải.

B. Cục Đường bộ Việt Nam.

C. Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các tỉnh thành phố.

D. Cảnh sát giao thông.

7. Hai xe đi ngược chiều nhường đường khi tránh nhau như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh. hơn phải vào vị trí tránh,nhường đường cho xe kia đi.

B. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc.

C. Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe kia đi.

D. Tất cả các ý nêu trên.

8. Trong đô thị, đoạn đường có dải phân cách cố định, khi không có biển hạn chế tốc độ, với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, loại phương tiện nào chạy với tốc độ tối đa 50km/h?

A. Xe xích lô máy, xe gắn máy.

B. Các loại xe con, xe taxi đến 9 chỗ ngồi.

C. Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi.

D Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3.500kg, xe ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi.

9. Cơ quan nào quy định danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp giấy phép hàng nguy hiểm?

A. Bộ công an.

B. Bộ quốc phòng.

C. Chính phủ.

D. Bộ Giao thông vận tải.

10. Trong đô thị trường hợp nào dưới đây xe không được dùng còi (trừ các xe ưu tiên theo Luật định)?

A. Khi qua nơi đông người tụ họp, đi lại trên đường.

B. Khi qua nơi có trường học trẻ em đi lại trên đường.

C. Từ 22h đến 5h sáng hôm sau.

D. Khi qua ngã ba, ngã tư, trong thành phố, thị xã, thị trấn đông người qua lại.

11. Khi gặp biển nào, Tất cả các loại xe, kể cả xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?

Biển báo dừng lại

A. Biển 1

B. Biển 2

C. Cả hai biển

D. Tất cả đều sai

12. Biển nào báo hiệu đường hai chiều ?

Biển báo đường hai chiều

A. Biển 1.

B. Biển 2.

C. Biển 3.

D. Biển 1 và biển 3

13. Biển nào báo hiệu chú ý chướng ngại vật?

Biển báo chướng ngại vật

A. Biển 1;

B. Biển 2 và 3.

C. Cả 3 biển.

D. Tất cả các biển kia đều sai

14. Biển nào báo hiệu tuyến đường cầu vượt cắt qua?

Biển báo cầu vượt

A. Biển 1 và 2.

B. Biển 1 và 3.

C. Biển 2 và 3.

D. Tất cả các biển trên

15. Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Câu hỏi an toàn giao thông cho học sinh

A. Xe tải, xe lam, xe con, xe mô-tô.

B. Xe lam, xe tải, xe con, xe mô-tô.

C. Xe tải, mô-tô, xe lam, xe con;

D. Xe mô-tô, xe lam, xe tải, xe con.

16. Câu hỏi tự luận: (Không quá 1000 từ) Em hãy nêu thực trạng học sinh cấp trung học phổ thông trong việc điều khiển phương tiện xe gắn máy, xe đạp điện khi tham gia giao thông hiện nay. Theo em, để nâng cao ý thức chấp hành Luật ATGT có hiệu quả, chúng ta cần những giải pháp gì?

2. Các câu hỏi về an toàn giao thông THPT

Câu 1: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

Trả lời:

  1. a. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
  2. b. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
  3. c. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Câu 2: Khi ở một khu vực đồng thời có đặt biển báo hiệu cố định và biển báo tạm thời mà ý nghĩa hiệu lực khác nhau, thì người lái xe phải chấp hành hiệu lệnh của biển nào?

Trả lời:

  1. a. Biển báo hiệu tạm thời.
  2. b. Biển báo hiệu cố định.
  3. Không chấp hành biển nào.

Câu 3: Có mấy loại dải phân cách?

Trả lời:

  1. Loại cố định;
  2. Loại di động;
  3. Cả hai loại trên.

Câu 4: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những thành phần nào?

Trả lời:

  1. Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
  2. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật;
  3. Người đi bộ trên đường bộ;
  4. Cả ba thành phần nêu trên.

Câu 5: “Người điều khiển giao thông” gồm những thành phần nào?

Trả lời:

  1. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông;
  2. Cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Câu 6: Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Trả lời:

  1. Đi bên phải theo chiều đi của mình;
  2. Đi đúng phần đường quy định
  3. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Khi đèn tín hiệu giao thông màu vàng bật sáng, người điều khiển phương tiện đi chưa đến vạch dừng thì phải làm gì?

Trả lời:

  1. Tiếp tục đi nhưng phải chú ý quan sát tránh gây tai nạn giao thông
  2. Dừng lại trước vạch dừng.
  3. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ trái.

Câu 8: Xe cơ giới 2-3 bánh có được kéo đẩy nhau hoặc vật gì khác trên đường không?

Trả lời:

  1. Được phép;
  2. Tuỳ trường hợp;
  3. Tuyệt đối không.

Câu 9: Người điều khiển xe môtô trên 50 phân khối bắt buộc phải có giấy tờ gì ?

Trả lời:

  1. Giấy phép lái xe
  2. Chứng nhận đăng kí xe
  3. Bảo hiểm dân sự
  4. Tất cả những giấy tờ trên

Câu 10:Người điều khiển xe môtô dưới 50 phân khối bắt buộc phải có giấy tờ gì ?

Trả lời:

  1. Giấy phép lái xe
  2. Chứng nhận đăng kí xe
  3. Bảo hiểm dân sự
  4. Các loại giấy ở Câu b và c

Câu 11: Người điều khiển xe đạp máy, xe máy điện có bắt buộc đội mũ bảo hiểm không ?

Trả lời:

  1. Không phải đội mũ bảo hiểm
  2. Phải đội mũ bảo hiểm
  3. Phải Đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách

Câu 12: Người tham gia giao thông đường bộ bằng xe môtô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

Trả lời:

  1. Khi đi trên các tuyến đường giao thông trong thành phố, thị xã, thị trấn, khu vực đông dân cư
  2. Khi đi trên các tuyến đường quốc lộ
  3. Khi tham gia giao thông

Câu 13: Đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ có mấy màu?

Trả lời:

  1. 1 màu
  2. 2 màu
  3. 3 màu

Câu 14: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào?

Trả lời:

  1. Phải nhường đường cho xe đi bên phải
  2. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước;
  3. Phải nhường đường cho xe đi bên trái.

Câu 15: Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên hoặc giữa đường nhánh và đường chính người lái xe phải xử lý như thế nào?

Trả lời:

  1. Nhường đường cho xe chạy ở bên phải mình tới;
  2. Nhường đường cho xe chạy ở bên trái mình tới;
  3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 17: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay một đoàn người có tổ chức đi theo hàng ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào cho đúng quy tắc giao thông?

Trả lời:

  1. Bóp còi, rú ga để cắt ngang qua;
  2. Báo hiệu và từ từ cho xe đi qua để đảm bảo an toàn.
  3. Chờ đoàn xe, đoàn người đi qua hết thì tiếp tục lưu thông

Câu 18: Người điều khiển xe môtô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên phải đủ bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

  1. 16 tuổi
  2. 18 tuổi
  3. 20 tuổi

Câu 19: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư xe môtô hai bánh, ba bánh, xe máy được lưu thông với tốc độ tối đa là bao nhiêu km/h?

Trả lời:

  1. 30 km/h
  2. 40 km/h
  3. 50 km/h

Câu 20: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang vác vật cồng kềnh hay không?

Trả lời:

  1. Được mang, vác tùy trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.

Câu 21: Tại nơi đường giao nhau, khi người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh bằng hai tay hoặc một tay giang ngang để báo hiệu thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông ?

Trả lời:

  1. Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi.
  2. Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông được đi thẳng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi thẳng và rẽ phải.
  3. Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại

Câu 22: : Tại nơi đường giao nhau, khi người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh tay giơ thẳng đứng để báo hiệu thì tham gia giao thông phải đi như thế nào?

Trả lời:

  1. Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi.
  2. Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.
  3. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 23: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Trả lời:

  1. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
  2. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
  3. Xe thô sơ phải đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

Câu 24: Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thông phải làm gì?

Trả lời:

  1. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường.
  2. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh sát lề đường để nhường đường cho xe ưu tiên. Cấm các hành vi gây cản trở xe ưu tiên.
  3. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được ưu tiên.

Câu 25: : Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo đường vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông ?

Trả lời:

  1. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
  2. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
  3. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

Câu 26: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

Trả lời:

  1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm³ trở lên.
  2. Xe gắn máy có dung tích lanh từ 50cm³ trở xuống.
  3. Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn, xe chở người đến 9 chỗ ngồi
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 27: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức không nguy hiểm trong các trường hợp nào dưới đây ?

Trả lời:

  1. Khi vượt xe khác.
  2. Khi cho xe chạy sau vượt.
  3. Cả hai ý nêu trên.

Câu 28: Những hành vi nào sau đây người tham gia giao thông được phép thực hiện?

Trả lời:

  1. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.
  2. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùngcho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
  3. Chở theo hai người trên xe môtô, xe gắn máy đi cấp cứu.
  4. Tất cả các hành vi trên

Câu 29: Khi gặp tín hiệu đèn giao thông màu vàng nhấp nháy, người tham gia giao thông có được phép đi tiếp không?

Trả lời:

  1. Không được phép;
  2. Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp;
  3. Được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

Câu 30: Xe chạy phía sau được phép vượt xe chạy phía trước trong trường hợp nào sau đây?

Trả lời:

  1. Không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
  2. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức vớiđường sắt;
  3. Trên cầu hẹp có một làn xe;
  4. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 31: Trong khi chuyển hướng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải nhường đường như thế nào?

Trả lời:

  1. Không phải nhường đường, các phương tiện khác phải nhường đường cho người chuyển hướng.
  2. Phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành riêng cho họ, nhường đường cho các xe đi ngược chiều.

Câu 32: Trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ xe xin vượt phải báo hiệu như thế nào?

Trả lời:

  1. Báo hiệu bằng đèn tín hiệu
  2. Báo hiệu bằng còi (kèn)
  3. Báo hiệu bằng đèn và còi (kèn)

Câu 33: Trường hợp nào dưới đây được quy định trong luật giao thông đường bộ?

Trả lời:

  1. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc
  2. Xe đang lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc

Câu 34: Người điều khiển phương tiện được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí nào sau đây?

Trả lời:

  1. Bên trái đường một chiều;
  2. Song song với một xe khác đang dừng, đỗ;
  3. Ngoài phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;
  4. Trong phạm vi an toàn của đường sắt;

Câu 35: Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt chiều cao tính từ mặt đường xe chạy trở lên là bao nhiêu?.

Trả lời:

  1. 2 mét
  2. 2,5 mét
  3. 3 mét
  4. 3,5 mét

Câu 36: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông được thực hiện các hành vi sau đây?

Trả lời:

  1. Mang, vác vật cồng kềnh;
  2. Sử dụng ô (dù)
  3. Sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh
  4. Không có hành vi nào nêu trên.

Câu 37: Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trường hợp nào dưới đây thì được chở tối đa hai người?

Trả lời:

  1. Trẻ em dưới 5 tuổi
  2. Trẻ em dưới 6 tuổi
  3. Trẻ em dưới 7 tuổi

Câu 38: Ai là người có trách nhiệm giúp đỡ trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường?

Trả lời:

  1. Cảnh sát giao thông
  2. Người tham gia giao thông
  3. Người thấy trẻ em qua đường
  4. Tất cả mọi người.

Câu 39: Ở nơi không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ, thì người đi bộ phải qua đường như thế nào cho an toàn?

Trả lời:

  1. Cứ qua đường bình thường, các phương tiện giao thông phải tự tránh người đi bộ
  2. Phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi chắc chắn không có xe nào đang đến gần từ mọi hướng, vừa qua đường vừa quan sát.
  3. Chạy nhanh qua đường
  4. Cả ba cách trên

Câu 40: Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm gì sau đây?

Trả lời:

  1. Bảo vệ hiện trường;
  2. Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;
  3. Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tếhoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
  4. Tất cả các nghĩa vụ trên

Câu 41: Người đang điều khiển xe môtô, xe gắn máy sử dụng điện thoại di động thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

  1. Phạt từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng
  2. Phạt từ 70.000 đồng đến 90.000 đồng
  3. Phạt từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng

Câu 42: Điều khiển xe môtô, xe gắn máy chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

  1. Phạt từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng
  2. Phạt từ 70.000 đồng đến 90.000 đồng
  3. Phạt từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng

Câu 43: Điều khiển xe môtô, xe gắn máy chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

  1. Phạt từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng
  2. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
  3. Phạt từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

Câu 44: Điều khiển xe môtô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

  1. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
  2. Phạt từ 150.000 đồng đến 200.000 đồng
  3. Phạt từ 200.000 đồng đến 250.000 đồng

Câu 45: Điều khiển xe môtô, xe gắn Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

  1. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
  2. Phạt từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
  3. Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng

Câu 46: Những hành vi vi phạm nào sau đây ngoài việc bị phạt tiền thì còn bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày?

Trả lời:

  1. Đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều đường
  2. Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
  3. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình
  4. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu

Câu 47: Điều khiển xe môtô chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h thì bị xử lý như thế nào?

Trả lời:

  1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày.
  2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày.
  3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Câu 48: Điều khiển xe môtô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4miligam thì bị xử lý như thế nào?

Trả lời:

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày.

3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày và tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày.

Câu 49: Điều khiển xe môtô trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở thì bị xử lý như thế nào?

Trả lời:

  1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày.
  2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 60 (sáu mươi) ngày và tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày.
  3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, đồng thời bị bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày và tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày.

Câu 50: Điều khiển xe môtô, xe gắn lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

  1. Phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
  2. Phạt từ 5.000.000 đồng đến 700.000 đồng
  3. Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Câu 51: Tụ tập đá bóng, đá cầu, chơi cầu lông trên đường giao thông thì bị phạt bao nhiêu tiền ?

Trả lời:

  1. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
  2. Phạt từ 150.000 đồng đến 200.000 đồng
  3. Phạt từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng

Câu 52: Phơi thóc, lúa, rơm, rạ, nông, lâm, hải sản trên đường bộ thì bị phạt bao nhiêu tiền ?

Trả lời:

  1. Phạt từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng
  2. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
  3. Phạt từ 150.000 đồng đến 300.000 đồng

Câu 53: Đổ rác, xả nước thải ra đường phố không đúng nơi quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

  1. Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
  2. Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
  3. Phạt từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng

Câu 54: Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên thì bị xử phạt như thế nào?

Trả lời:

1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày.

3. Phạt cảnh cáo và bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày.

Câu 55: Người điều khiển xe mô tô không có Giấy phép lái xe thì bị xử phạt như thế nào?

Trả lời:

1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày.

3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng, đồng thời bị tạm giữ phương tiện đến 10 (mười) ngày.

Câu 56: Chủ xe mô tô, xe gắn máy giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật điều khiển xe tham gia giao thông thì bị xử phạt như thế nào?

Trả lời:

  • Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
  • Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng
  • Phạt từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng

Câu 57: Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy đi dàn hàng ngang từ ba xe trở lên thì bị xử lý như thế nào?

Trả lời:

  1. Phạt cảnh cáo
  2. Phạt từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng
  3. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng

Câu 58: Điều khiển xe đạp, xe đạp máy buông cả hai tay thì bị xử lý như thế nào?

Trả lời:

  1. Phạt cảnh cáo
  2. Phạt từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng
  3. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Câu 59: Điều khiển xe đạp, xe đạp máy lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường thì bị xử lý như thế nào?

Trả lời:

  1. Phạt cảnh cáo
  2. Phạt từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng
  3. Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

Câu 60: Điều khiển xe đi bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy thì bị xử lý như thế nào?

Trả lời:

  • Phạt từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng
  • Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
  • Phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
11 27.015
Câu hỏi về an toàn giao thông cho học sinh THPT
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm