Mẫu hợp đồng mua bán xăng dầu

Mẫu hợp đồng mua bán xăng dầu là văn bản được lập ra để ghi chép về việc ký kết mua bán xăng dầu, mẫu nêu rõ thông tin của hai bên, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

1. Hợp đồng mua bán xăng dầu số 1

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHIÊN LIỆU

Số…………… /200…-VC

Giữa

CÔNG TY XĂNG DẦU ...........

CÔNG TY ………………………

Ngày ký:…………………….

Hiệu lực hợp đồng từ ngày………..đến ngày………….

Hợp đồng mua bán nhiên liệu này được ký vào ngày … tháng … năm 200… tại Thành phố Hồ Chí Minh giữa:

BÊN BÁN HÀNG: CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC II (Sau đây gọi tắt là bên A).

Địa chỉ:...................

Điện thọai: .........................

Tài khỏan: ................. tại Ngân hàng .....................

Mã số thuế: .............................

Do Ông:.................... - Chức vụ: .....................

(Theo giấy ủy quyền số ……ngày………của ông ............... – Giám đốc Công ty)

BÊN MUA HÀNG: …………………………………… (Sau đây gọi tắt là bên B).

Địa chỉ:.............................................

Điện thọai:...................................

Fax:...................................

Tài khỏan:...................................

Mã số thuế:...................................

Do Ông: ...................................- Chức vụ:................................... làm đại diện.

(Theo giấy ủy quyền số …………ngày………của Ông/Bà………………………)

Hai bên sau khi bàn bạc và thảo luận đã thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhiên liệu với những điều kiện và điều khỏan sau đây:

ĐIỀU I: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1.1 “Hàng hóa” là các lọai nhiên liệu, bao gồm Xăng ôtô, dầu Diesel (DO) và dầu Mazut (FO) được phép lưu thông trên thị trường Việt nam và được bên B mua của bên A theo danh mục, số lượng, chất lượng quy định trong Hợp đồng này.

1.2 “Hai bên” là bên A và bên B.

1.3 “Đơn đặt hàng” là văn bản của bên B theo hợp đồng này để yêu cầu bên A cung cấp các lọai hàng hóa theo yêu cầu của bên B.

1.4 “Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa” là các chỉ tiêu chất lượng của hàng hóa được hai bên thống nhất trong hợp đồng này và phù hợp với tiêu chuẩn Việt nam.

1.5 “Phiếu kết quả hóa nghiệm”: Là chứng từ hợp pháp do Phòng hóa nghiệm của bên A lập để xác nhận về tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa.

1.6 “Ngày làm việc” là các ngày từ thứ hai đến thứ sáu, không kể các ngày nghĩ lễ theo quy định của pháp luật Việt nam, bắt đầu từ 7h30 và kết thúc vào 16h30.

1.7 “Giá tạm tính” là đơn giá hàng hóa Bên bán thông báo cho Bên mua và được hai bên thống nhất tại thời điểm ký kết hợp đồng.

1.8 “Thanh tóan chậm” là bên mua được nhận hàng trước và thanh tóan tiền sau một khỏang thời gian xác định theo thỏa thuận giữa hai bên tại điểm 5.1.1 của hợp đồng này.

1.9 “Công nợ” là trị giá toàn bộ số lượng hàng hóa phát sinh mà bên mua chưa thanh tóan cho bên bán.

1.10 “Đối chiếu công nợ” là sự xác nhận về số lượng và gía trị hàng hóa trên “Bảng đối chiếu công nợ chí tiết” hàng tháng được người có thẩm quyền của hai bên ký tên, đóng dấu.

1.11” Đương nhiên gia hạn hợp đồng” khi hết thời hạn hiệu lực của hợp đồng này mà hai bên chưa thanh lý hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng mới, đồng thời vẫn tiếp tục quá trình giao dịch thương mại thì quyền và nghĩa vụ của hai bên vẫn được căn cứ và thực hiện theo hợp đồng này nhưng không kéo dài qúa thời gian hiệu lực của hợp đồng đã ký. Khi kết thúc kỳ hạn tiếp theo thì hai bên phải thanh lý và ký kết hợp đồng mới thay thế.

ĐIỀU II : TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG:

2.1/ Bên A đồng ý bán, bên B đồng ý mua các mặt hàng xăng dầu với số lượng dự kiến hàng tháng trong năm 200… như sau :

- Xăng M92: lít - Dầu lửa: lít

- Xăng M95: lít - Diesel : lít

- Mazut : lít (kg)

2.2/ Trường hợp bên B có nhu cầu tiêu thụ vượt quá mức trên 20% thì sẽ thông báo trước bằng văn bản cho bên A để có kế hoạch đảm bảo nguồn cung cấp.

ĐIỀU III: CHẤT LƯỢNG:

3.1/ Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa bên A bán cho bên B được nêu tại phụ biểu 01 đính kèm hợp đồng này và đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn xăng dầu Việt nam (TCVN).

3.2/ Nếu bên B yêu cầu, bên A có trách nhiệm cung cấp phiếu kết quả hóa nghiệm của lô hàng và mẫu xăng dầu lấy tại phương tiện vận chuyển của bên A hoặc phương tiện giao nhận của bên B. Việc lấy mẫu và lưu mẫu thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 6777-2000, được chứa trong các bình mẫu có niêm phong hợp pháp.

3.3/ Trường hợp có tranh chấp về chất lượng thì hai bên sẽ phối hợp để giải quyết theo điểm 7.2.4 - điều VII của hợp đồng này.

ĐIỀU IV: GIÁ CẢ - THAY ĐỔI GIÁ

4.1/ Giá cả: Bên A bán xăng dầu cho bên B với cơ cấu đơn giá thanh toán được thể hiện trên hóa đơn hợp lệ của bên A, bao gồm các thành phần sau:

4.1.1 Giá hàng hóa chưa thuế: Do bên A thông báo bằng văn bản cho bên B tại từng thời điểm, phù hợp với tình hình thị trường, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý giá xăng dầu. Đơn giá này được tính theo ….. (đồng/lít hoặc đồng/kg ph hợp với thỏa thuận với khách hàng và điều khoản giao nhận) ở nhiệt độ thực tế của nhiên liệu khi giao nhận và bao gồm cả cước phí vận chuyển đến địa điểm nhận hàng của bên B. Tạm tính tại thời điểm ký hợp đồng là:

+ Xăng : đồng/lít

+ Dầu lửa : đồng/lít

+ Diesel : đồng /lít

+ Nhiên liệu đốt lò : đồng/lít

4.1.2 Thuế GTGT: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.

4.1.3 Phí xăng dầu: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.

4.2/ Thay đổi giá: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi về giá so với mức giá đã thông báo theo điểm 4.1.1 thì bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho bên B để hai bên thực hiện theo giá mới. Thông báo giá được coi là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng và là cơ sở để thanh toán tiền hàng giữa hai bên. Trường hợp nếu không thỏa thuận được theo giá mới thì hai bên tạm ngưng thực hiện hợp đồng, tiến hành đối chiếu hàng hóa và công nợ trong vòng 10 ngày kể từ khi bên B nhận được thông báo giá mới của bên A.

4.3/ Tổng giá trị hợp đồng tạm tính :

ĐIỀU V: THANH TÓAN.

5.1/ Điều kiện thanh tóan: Bên được thanh tóan chậm tiền mua hàng theo nguyên tắc sau:

5.1.1 Định mức công nợ: Xác định theo hai tiêu thức sau:

- Mức nợ: ……………………………………………(ghi bằng chữ).

- Thời hạn thanh toán:

Bên B phải thanh toán tiền hàng cho bên A khi công nợ đạt một trong hai tiêu thức nói trên.

5.1.2 Nếu qúa định mức công nợ nói tại điểm 5.1.1 mà bên B vẫn chưa thanh tóan tiền mua hàng cho bên A thì bên A có quyền xem xét việc ngưng cấp hàng cho bên B và hai bên tiến hành đối chiếu công nợ, bên A sẽ không chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại của bên B do việc ngưng cấp hàng gây ra. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày đối chiếu công nợ giữa hai bên mà bên B vẫn chưa thanh toán cho bên A thì bên A có quyền chuyển hồ sơ ra Tòa án kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết theo quy định của pháp luật .

5.1.3 Trong trường hợp cần thiết, định mức công nợ nói tại điểm 5.1.1 có thể thay đổi, khi đó hai bên sẽ thỏa thuận bằng một phụ lục hợp đồng và là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.

5.2/ Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua ngân hàng hoặc tiền mặt.

ĐIỀU VI: HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ - ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ:

6.1/ Hóa đơn, chứng từ: Hóa đơn bán hàng của bên A là hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ, theo mẫu đặc thù đã đăng ký và được cơ quan Thuế chấp nhận. Các trường hợp có phát sinh liên quan đến số lượng và giá trị hàng hóa, hai bên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục điều chỉnh hóa đơn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

6.2/ Đối chiếu công nợ: Chậm nhất đến ngày 10 hàng tháng, bên A sẽ hoàn tất biên bản đối chiếu về hàng hóa và công nợ đã thực hiện trong tháng trước đó để gửi (theo đường bưu điện) cho bên B xem xét. Biên bản đối chiếu công nợ được người có thẩm quyền của hai bên ký đóng dấu xác nhận và gửi bản chính về bên A trước ngày 25 của tháng. Nếu bên B không gửi biên bản đối chiếu về lại cho bên A thì mặc nhiên bên B đã chấp nhận số liệu trên biên bản đối chiếu.

ĐIỀU VII : GIAO NHẬN HÀNG HÓA:

7.1/ Địa điểm giao hàng :

Bên A giao hàng cho bên B tại:

7.2/ Điều kiện và phương thức giao nhận :

7.2.1 Bên B gửi cho bên A (bằng văn bản hoặc fax) đơn đặt hàng (ghi rõ: chủng loại hàng hóa, số lượng, thời gian và địa điểm giao hàng) hàng tuần hoặc hàng tháng chậm nhất trước 02 ngày làm việc của tuần hoặc tháng tiêu thụ để bên A chủ động chuẩn bị phương tiện vận chuyển và nguồn hàng đáp ứng nhu cầu của bên B. Trường hợp có thay đổi trong đơn đặt hàng, bên B thông báo (bằng điện thoại hoặc fax) cho bên A trước thời điểm giao nhận theo kế hoạch ban đầu 01 ngày làm việc.

7.2.2 Bên A sẽ giao hàng cho bên B theo đúng đơn đặt hàng của bên B nói tại điểm 7.2.1 ở trên.

7.2.3 Số lượng hàng hóa giao nhận

7.2.4 Trường hợp vì lý do chất lượng mà bên B chưa hoặc không tiếp nhận hàng thì hai bên tiến hành lập biên bản và lấy mẫu chia thành ba chai, mỗi chai một lít: một chai mẫu giao bên B giữ, một chai mẫu giao cho phương tiện vận chuyển, một chai mẫu chuyển cho cơ quan kiểm tra chất lượng do hai bên thống nhất lựa chọn.Việc lấy mẫu thực hiện theo đúng tiêu chuẩn TCVN 6777-2000 (ASTM D4057-95). Các chai mẫu phải được đại diện bên B và đại diện phương tiện vận chuyển cùng xác nhận trong biên bản và trên niêm phong.

Kết quả kiểm tra chất lượng mẫu lấy tại phương tiện vận chuyển khi đến điểm giao hàng, mẫu gửi kèm theo phương tiện vận chuyển và mẫu lưu tại kho bên A là cơ sở để xác định trách nhiệm về chất lượng lô hàng. Bên nào có lỗi bên đó phải chịu mọi chi phí phát sinh hợp lệ.

7.2.5 Điểm chuyển quyền sở hữu hàng hóa:

7.2.6 Bên B giới thiệu và ủy quyền tại phụ biểu 02 kèm theo hợp đồng này những người có thẩm quyền để thực hiện các công việc: Ký đơn đặt hàng, ký xác nhận biên bản đối chiếu công nợ, ký các chứng từ liên quan trong công tác giao nhận hàng hóa với bên A.

ĐIỀU IIX: TRÁCH NHIỆM V BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI:

8.1/ Trách nhiệm của bên A: Thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này và các trách nhiệm sau:

8.1.1 Đảm bảo hàng hóa được lưu thông hợp pháp trên thị trường và không bị bất kỳ bên thứ ba nào tranh chấp.

8.1.2 Cung cấp hàng hóa đúng chủng lọai, số lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm theo đơn đặt hàng của bn B.

8.1.3 Kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi giao cho bên B và chịu chi phí kiểm tra.

8.1.4 Giao hàng bằng phương tiện đạt tiêu chuẩn về kiểm định, an tồn và vệ sinh môi trường theo quy định của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và theo yêu cầu hợp lệ của bên B.

8.1.5 Khi giao hàng phải đảm bảo có đầy đủ các giấy tờ sau: Phiếu kết quả hóa nghiệm chất lượng hàng hóa, Hóa đơn hợp lệ, chai mẫu hợp pháp do kho bên A giao cho phương tiện vận chuyển.

8.1.6 Xử lý hoặc thay thế hàng hóa không đảm bảo chất lượng đã cung cấp cho bên B.

8.1.7 Bồi thường thiệt hại gây ra cho bên B do việc không đảm bảo đúng về số lượng, chất lượng và tiến độ giao hàng theo đơn đặt hàng của bên B. Căn cứ và mức bồi thường theo quy định của pháp luật.

8.2/ Trách nhiệm của bên B: Thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng này và các trách nhiệm sau:

8.2.1: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để bắt đầu thực hiện công tác giao nhận hàng hóa chậm nhất sau 01 (một) giờ kể từ khi người đại diện phương tiện vận chuyển của bên A thông báo cho bên B về việc sẵn sàng giao hàng. Nếu phương tiện vận chuyển của bên A đến giao hàng theo đơn đặt hàng của bên B, nhưng vì lý do nào đó từ phía bên B mà bên B không tiếp nhận được hàng hoặc kéo dài thời gian nhận hàng như đã nêu trên thì bên B thanh toán cho bên A mọi chi phí phát sinh gồm: cước phí vận chuyển đi về, hao hụt vận chuyển, bơm rót và tiền phạt lưu phương tiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam.

8.2.2 Thanh tốn tiền mua hàng hóa cho bên A đúng thời hạn đã cam kết tại điều 5 của hợp đồng này. Trường hợp bên B chậm thanh toán theo quy định thì bên A có quyền đòi tiền lãi trên số nợ chậm thanh tóan. Lãi suất chậm thanh toán sẽ căn cứ vào lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng Ngọai thương Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại thời điểm phát sinh nợ quá hạn.

8.3/ Hai bên đồng ý rằng nếu một bên (Bên vi phạm) vi phạm hợp đồng này và gây thiệt hại cho bên kia (Bên bị vi phạm) thì bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại cho bên bị vi phạm. Căn cứ và mức bồi thường theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU X: BẤT KHẢ KHÁNG.

10.1/ Những vi phạm hợp đồng (loại trừ việc không thanh toán) của bất kỳ bên nào do nguyên nhân khách quan (theo qui định của pháp luật) vượt quá khả năng kiểm soát và khắc phục của bên đó đều được coi là trường hợp bất khả kháng.

10.2/ Bên gặp trường hợp bất khả kháng sẽ được miễn khỏi các trách nhiệm do không thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng này,với điều kiện là:

- Bên gặp bất khả kháng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết để phòng ngừa, hạn chế hoặc khắc phục hậu qủa của bất khả kháng, nhưng sự kiện bất khả kháng hoặc hậu qủa bất lợi của sự kiện bất khả kháng vẫn xảy ra, và

- Bên gặp bất khả kháng đã thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra trường hợp bất khả kháng. Văn bản thông báo phải có xác nhận của cơ quan hoặc các cấp có thẩm quyền nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về các biện pháp phòng ngừa, hạn chế, khắc phục hậu qủa bất khả kháng đã áp dụng.

10.3/ Hai bên có trach nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu qủa của sự kiện bất khả kháng chấm dứt và không ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU XI: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

11.1/ Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày / /200 đến hết ngày / /200 và đương nhiên được gia hạn cho đến khi hai bên ký kết hợp đồng mới và thanh lý hợp đồng này.

11.2/ Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng này, bên muốn ngưng thực hiện hợp đồng vì bất cứ lý do gì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước tối thiểu 30 ngày, nếu không có thông báo thì coi là vi phạm hợp đồng.

ĐIỀU XII: LUẬT ÁP DỤNG – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.

12.1/ Hợp đồng này được xây dựng và điều chỉnh căn cứ theo pháp luật Việt Nam:

- Luật Thương mại được công bố theo lệnh số 10/2005-L-CTN ngày 27/06/2005 của Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam và các quy định Pháp luật kinh tế hiện hành.

- Bộ luật dân sự được công bố theo lệnh số 33/2005/QH 11 ngày 14/06/2005 của Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam.

12.2/ Việc diễn giải hợp đồng phải căn cứ và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

12.3/ Mọi tranh chấp, bất đồng giữa các bên phát sinh từ Hợp đồng này hoặc từ việc thực hiện hợp đồng trước tiên phải được các bên thương lượng hòa giải. Trong trường hợp các bên không thể tự hòa giải thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết tại một Tòa án có thẩm quyền. Các bên cam kết tôn trọng phán quyết của Tòa án.

ĐIỀU XIII: ĐIỀU KHỎAN CHUNG.

13.1/ Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này phải được lập thành văn bản do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký, đóng dấu mới có giá trị pháp lý để thực hiện

13.2/ Trong quá trình thực hiện hợp đồng này nếu có những vướng mắc phát sinh thì hai bên chủ động gặp nhau để cùng giải quyết (Danh bạ điện thoại liên lạc và nội dung giải quyết được phân công theo phụ biểu 03 đính kèm).

13.3/ Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Hợp đồng mua bán xăng dầu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

Hà Nội, ngày…tháng …năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XĂNG DẦU

(Số:……/HĐMB-……..)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ…………….., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Tên công ty:…………………………………………………………………….………

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………….…….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Giấy xác nhận đủ điều kiện bán lẻ/…. xăng dầu số………….. do……………. cấp ngày…/…./…..

Hotline:…………………………………… Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……………………. Sinh năm:……………..…

Chức vụ:…………………………………………….. Căn cứ đại diện:……………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………….…….

Nơi cư trú hiện tại:……………………………………………………………….…….

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………..

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng…………………….…………

Và:

Bên Mua (Bên B):

Họ và tên:……………………………………………….. Sinh năm:…………………

CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………….………

Nơi cư trú hiện tại:…………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………..

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau:

Tên công ty:……………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………….

Giấy CNĐKDN số:…………………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:…………………………………… Số Fax/email (nếu có):…………………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà………………………….. Sinh năm:………

Chức vụ:………………………………………….. Căn cứ đại diện:…….………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………….………..………….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………….)

Số TK:…………….- Chi nhánh…………- Ngân hàng…………………….…………

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán xăng dầu số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …. (số lượng) xăng dầu…… loại…… cho Bên B trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. tại địa điểm………….. với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng Hợp đồng

Bên A đồng ý bán số lượng xăng dầu được liệt kê dưới đây:

STT

Loại

Thành phần

Chỉ tiêu

Chất lượng

Số lượng

Giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

2.

3.

Cho Bên B với tổng giá trị là…………………………… VNĐ (Bằng chữ:…………………….. Việt Nam Đồng)

Trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./….. tại địa điểm……………

Chất lượng của số xăng dầu mà Bên A bán cho bên B được xác định theo những tiêu chí sau:…………… (hoặc theo những tiêu chí được ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A đồng ý bán toàn bộ số xăng dầu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……………………………. (……..VNĐ (Bằng chữ:…………… Việt Nam Đồng) thuế giá trị gia tăng/…)

Và chưa bao gồm:………………………..........................…………

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức……………

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:…………………………………. Sinh năm:……..................……

Chức vụ:……………………...........................................................…

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:…………………………. Sinh năm:……….........................…

Chức vụ:……………………..........................................................…

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:…………………………. Sinh năm:…..........................………

Chức vụ:…………………........................................................……

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……… chứng minh)

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: …………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ số lượng xăng dầu đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………, Bên A sẽ giao cho Bên B:………………………. Và phải giao trực tiếp cho:

Ông……………………….. Sinh năm:…..............................……..

Chức vụ:…………...................................................................….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

-Đợt 2. Thực hiện vào ngày…/…../….. tại địa điểm………………….., Bên A sẽ giao cho Bên B:……………………. Và phải giao trực tiếp cho:

Ông……………………….. Sinh năm:…..................................……..

Chức vụ:…………........................................................................….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay sau khi nhận được số lượng xăng dầu mà Bên A giao tới trong từng đợt, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, chất lượng của số lượng xăng dầu đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông……………………….. Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số xăng dầu trên theo Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền trả lại/…. số xăng dầu đã nhận nếu phát hiện chất lượng/….. mà Bên A đã giao không đúng nội dung đã thỏa thuận và yêu cầu Bên A……………… (giao lại, bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số xăng dầu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện việc mua-bán, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 10.599
0 Bình luận
Sắp xếp theo