Mẫu giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân - Phụ lục V-15

Hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. Mời các bạn tham khảo và tải về.

1. Mẫu giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Mẫu giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân - Phụ lục V-15

Phụ lục V-15

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

____________

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP...

PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

_______

Số: ....................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......., ngày .... tháng ..... năm ......

GIẤY XÁC NHẬN
Về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Phòng Đăng ký kinh doanh:...........................................

Địa chỉ trụ sở:......................................

Điện thoại: ......................................Fax:......................................

Email: ......................................Website:......................................

Xác nhận:

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):......................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:......................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): Ngày cấp Nơi cấp:

Được cho thuê với các nội dung sau:

1. Chủ doanh nghiệp tư nhân

Họ và tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):......................................

Sinh ngày:... /..... /..... Dân tộc: Quốc tịch:

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:......................................

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:......................................

Ngày cấp:.... / ..../.... Ngày hết hạn: ..../.... /.... Nơi cấp:......................................

Địa chỉ thường trú:......................................

Địa chỉ liên lạc:......................................

Điện thoại: ......................................Fax:......................................

Email: ......................................Website:......................................

2. Người thuê doanh nghiệp tư nhân

Họ và tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa):......................................

Sinh ngày:.... /.... / .....Dân tộc: Quốc tịch:

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:......................................

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: .............................................

Ngày cấp: ..../ ..../.... Ngày hết hạn:.... /..... ..../Nơi cấp:......................................

Địa chỉ thường trú:......................................

Địa chỉ liên lạc:......................................

Điện thoại: ......................................Fax:......................................

Email: ......................................Website:......................................

Trong thời hạn cho thuê doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp.

Nơi nhận:

- Tên, địa chỉ doanh nghiệp;

- ..............;

- Lưu: ..........

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

2. Điều kiện bán và cho thuê doanh nghiệp tư nhân

1. Điều kiện cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Điều 191 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

“Điều 191. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tự nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.”

Như vậy, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho cá nhân khác thuê doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Phải lập hợp đồng cho thuê (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên khi nộp hồ sơ đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp bản sao hợp đồng có công chứng, chứng thực).

- Thông báo bằng văn bản đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

- Chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân.

2. Điều kiện mua bán doanh nghiệp tư nhân

Khoản 1 Điều 192 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

“1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho cá nhân, tổ chức khác.”

Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp.

Lưu ý: Chủ doanh nghiệp tư nhân mới có thể chịu những trách nhiệm này nếu như hai bên có thoả thuận khi giao kết hợp đồng mua bán.

Khi tiếp nhận quản lý doanh nghiệp, chủ mới cần phải tuân thủ các quy định về pháp luật lao động, cụ thể:

- Trong trường hợp ngừoi lao động phải chấm dứt hợp đồng lao động theo phương án sử dụng lao động thì chủ doanh nghiệp có trách nhiệm tính trả trợ cấp mất việc làm theo quy định của pháp luật.

- Trong trường hợp người lao động tiếp tục được sử dụng, người lao động được chuyển sang làm việc không trọn thời gian tại doanh nghiệp sau khi chuyển quyền sở hữu theo phương án sử dụng lao động thì chủ doanh nghiệp tư nhân kế tiếp có trách nhiệm tính trả trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc làm đối với thời gian người lao động làm việc thực tế cho mình và trợ cấp thôi việc đối với thời gian người lao động làm việc thực tế tại doanh nghiệp trước khi chuyển quyền sở hữu.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 974
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo