Mẫu giấy chứng nhận đăng ký cung cấp chương trình nước ngoài trên dịch vụ truyền hình

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký cung cấp chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký cung cấp chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là mẫu giấy được lập ra để chứng nhận về việc đăng ký chương trình nước ngoài. Mẫu giấy chứng nhận nêu rõ nội dung được chứng nhận... Mẫu được ban hành theo Thông tư 19/2016/TT-BTTTT. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Nội dung cơ bản của mẫu giấy chứng nhận đăng ký cung cấp chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền như sau:

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: ................

............., ngày...tháng...năm...

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

CUNG CẤP KÊNH CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC NGOÀI

TRÊN DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN

(Có giá trị đến hết ngày ...... tháng ......năm ....)

Cấp lần đầu ngày…….tháng …….năm …

Cấp………ngày……..tháng………năm…

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỨNG NHẬN:

1. Tên đại lý được ủy quyền cung cấp kênh chương trình nước ngoài vào Việt Nam: (viết chữ in hoa) .................

- Tên viết tắt (hoặc tên giao dịch quốc tế): ......................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................

- Điện thoại: ………………………. - Fax: ........................................................

- Email (nếu có): .............................................................................................

- Website (nếu có): .........................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư… số……do….cấp ngày….tháng….năm…..

2. Chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo các nội dung sau:

2.1. Tên kênh chương trình: ..........................................................................

2.2. Biểu tượng kênh chương trình: ...............................................................

2.3. Tên đơn vị sở hữu kênh chương trình (bao gồm cả tên viết tắt): ...........

2.4. Quốc gia cấp đăng ký kinh doanh cho đơn vị sở hữu kênh chương trình: .................

2.5. Nội dung kênh chương trình:

STT

Tên chuyên mục/loại chương trình

Nội dung

Thời lượng (phút)

Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng

Trung bình/ngày

Trong 01 tháng

Trung bình/

ngày

Trong 01 tháng

1.

2.

3.

4.

5.

6.

2.6. Loại kênh chương trình (Phim truyện/ Phim hoạt hình/ Tin tức/ Khoa học, giáo dục/ Tổng hợp/ Giải trí tổng hợp/ Thể thao/ Ca nhạc/…): ....................................

2.7. Ngôn ngữ thể hiện: ...............................................................................

2.8. Thời gian phát sóng/ ngày: ...................................................................

2.9. Thời lượng phát sóng/ ngày: .................................................................

2.10. Độ phân giải hình ảnh: ........................................................................

Nội dung, khung phát sóng của kênh chương trình hoàn toàn giống nhau khi phát sóng với các độ phân giải hình ảnh khác nhau.

2.11. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh: ................................

2.12. Vệ tinh phát: ........................................................................................

2.13. Kỹ thuật khóa mã bảo vệ nội dung: .....................................................

2.14. Loại hình dịch vụ cung cấp kênh chương trình:

Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số/ Dịch vụ truyền hình cáp (Công nghệ: Tương tự/ Kỹ thuật số/ IPTV)/ Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh/ Dịch vụ truyền hình di động/ Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet.

2.15. Yêu cầu biên tập, biên dịch đối với kênh chương trình:

Kênh chương trình phải được biên tập, biên dịch bởi cơ quan báo chí có giấy phép hoạt động phát thanh/ truyền hình đã được cấp phép theo quy định của pháp luật.

2.16. Phạm vi được ủy quyền của đại lý: (Là đại lý duy nhất/ các giới hạn ủy quyền khác (nếu có)...)

2. Trách nhiệm của đại lý

Đại lý ủy quyền cung cấp kênh chương trình nước ngoài có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại giấy chứng nhận này và thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận

Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài (tên kênh chương trình) trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền có hiệu lực kể từ ngày cấp đến ngày…. tháng…. năm… (hiệu lực tối đa 05 năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn có hiệu lực ghi trong văn bản ủy quyền của đơn vị sở hữu kênh chương trình cho đại lý).

Giấy chứng nhận này thay thế cho Giấy chứng nhận số… ngày… tháng… năm... của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho (tên đại lý đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài) (tên kênh chương trình) trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền (áp dụng đối với đề nghị sửa đổi/ bổ sung)./.

Nơi nhận:

- Tổ chức được cấp chứng nhận;

- ………;

- Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT.

BỘ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy chứng nhận cụ thể.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký cung cấp chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký cung cấp chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

Đánh giá bài viết
1 111
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo