Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao 2024

Các cơ sở kinh doanh thể thao muốn hoạt động phải đảm bảo và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mới nhất 2024. Trong đó điều điện bắt buộc cần và phải có là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, mời các bạn tham khảo.

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là gì? 

Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Do đó, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là một những giấy tờ không thể thiếu của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao khi thành lập.

2. Mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Phụ lục 01

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Nội dung chi tiết của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao Phụ lục 01 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, mời các bạn tham khảo:

Mẫu số 01

Mặt trước:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
-------
Số: /GCN…..……., ngày …. tháng …. năm ….

GIẤY CHỨNG NHẬN 
Đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

1. Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):

…………………………………………………

Tên giao dịch (nếu có): ……………………………………

Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………

Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………

Website: …………….......…. Email: ………………………

3. Họ tên người đại diện theo pháp luật: …………………

Giới tính: ……………. Chức danh: …………………

Sinh ngày: …../ …../ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: ……………

Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………

Ngày cấp: ……/ …../ ….. nơi cấp: ………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………

4. Địa điểm kinh doanh: ………………………………………

5. Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)

…………………………………………………………………………...

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Mặt sau:

NHỮNG ĐIỀU QUY ĐỊNH

Trong quá trình kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Không được bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc sửa chữa, tẩy xóa các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện này. Nếu mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện, phải thông báo ngay cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện biết.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện này phải để tại địa điểm kinh doanh hoặc địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao nêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện; phải xuất trình khi cơ quan chức năng có yêu cầu.

3. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.

4. Khi chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, phải thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

Các bạn có thể tải Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao định dạng .PDF hoặc .DOC để chỉnh sửa thêm

3. Nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Căn cứ Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP, bao gồm nội dung sau đây:

a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;

c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;

d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;

đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP.

2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định 36/2019/NĐ-CP).

5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

2. Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.

Mời các bạn tham khảo thêm những biểu mẫu khác như:

Đánh giá bài viết
1 389
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo