Bộ đề cương câu hỏi thi cán bộ công đoàn giỏi 2024
Bộ đề cương câu hỏi thi cán bộ công đoàn giỏi gồm các câu hỏi lý thuyết, trắc nghiệm và tình huống là tài liệu bổ ích để các cán bộ công đoàn tham khảo nhằm chuẩn bị tốt nhất cho cuộc thi sắp tới.
ĐỀ CƯƠNG
CÂU HỎI THI CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN GIỎI NĂM......
I. PHẦN KIẾN THỨC
15 câu lý thuyết, 55 câu trắc nghiệm)
II. CÂU HỎI LÝ THUYẾT
(15 câu hỏi)
Câu 1: Đồng chí hãy nêu các chức năng của Công đoàn Việt Nam; theo đồng chí, trong giai đoạn hiện nay chức năng nào là trung tâm?
Gợi ý trả lời:
Công đoàn Việt Nam có 3 chức năng cơ bản:
1. Đại diện bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
2. Tham gia quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế – xã hội; tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.
3. Tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Trong 3 chức năng trên, chức năng bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động được coi là chức năng trung tâm.
Câu 2: Đồng chí hãy trình bày các quyền và nhiệm vụ của đoàn viên công đoàn được quy định trong Điều lệ Công đoàn Việt Nam hiện hành?
Gợi ý trả lời:
Theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam:
1. Đoàn viên có quyền :
- Được tham gia thành lập công đoàn cơ sở và hoạt động công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- Được yêu cầu công đoàn đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng khi bị xâm phạm.
- Được thông tin, thảo luận, đề xuất và biểu quyết công việc của công đoàn, đề xuất với công đoàn kiến nghị với người sử dụng lao động về thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật đối với người lao động. Được thông tin về các quy định của công đoàn và đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công đoàn, người lao động.
- Được ứng cử, đề cử, bầu cử cơ quan lãnh đạo công đoàn; chất vấn cán bộ công đoàn; kiến nghị xử lý kỷ luật cán bộ công đoàn có sai phạm. Những đoàn viên ưu tú được công đoàn giới thiệu để Đảng xem xét kết nạp, giới thiệu để bầu vào cơ quan lãnh đạo của Đảng (nếu là đảng viên), của nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội khác.
- Được công đoàn hướng dẫn, tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí về pháp luật lao động, công đoàn; được công đoàn đại diện tham gia tố tụng các vụ án về lao động để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng theo quy định của pháp luật.
- Được công đoàn hướng dẫn, giúp đỡ học nghề, tìm việc làm, ưu tiên xét vào học tại các trường, lớp do công đoàn tổ chức; thăm hỏi, giúp đỡ khi ốm đau, khi gặp khó khăn. Được tham gia các sinh hoạt văn hóa, thể thao, du lịch do công đoàn tổ chức.
- Được nghỉ sinh hoạt công đoàn khi nghỉ hưu, được công đoàn cơ sở nơi làm thủ tục về nghỉ và công đoàn địa phương nơi cư trú giúp đỡ khi có khó khăn; được tham gia sinh hoạt câu lạc bộ hưu trí, ban liên lạc hưu trí do công đoàn giúp đỡ.
2. Đoàn viên có nhiệm vụ :
- Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của công đoàn, tham gia các hoạt động và sinh hoạt công đoàn, đóng đoàn phí, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân.
- Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, lao động có hiệu quả; cùng nhau chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động và tổ chức Công đoàn.
Câu 3: Đồng chí hãy trình bày các quyền hạn của cán bộ công đoàn được quy định trong Điều lệ Công đoàn Việt Nam hiện hành?
Gợi ý trả lời:
* Quyền hạn của cán bộ công đoàn:
- Là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
- Được thực hiện các quyền của cán bộ công đoàn trong quan hệ lao động theo quy định của pháp luật lao động, công đoàn.
- Tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của pháp luật.
- Được bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy định của Luật Công đoàn. Được công đoàn bảo vệ, giúp đỡ, hỗ trợ khi gặp khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ do tổ chức công đoàn phân công.
- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ công tác công đoàn.
- Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của Đảng, Nhà nước và tổ chức Công đoàn.
- Cán bộ công đoàn không chuyên trách khi có đủ điều kiện theo quy định và có nguyện vọng được xem xét ưu tiên tuyển dụng làm cán bộ công đoàn chuyên trách khi cơ quan tuyển dụng có nhu cầu.
Câu 4: Đồng chí hãy trình bày các nhiệm vụ của cán bộ công đoàn được quy định trong Điều lệ Công đoàn Việt Nam hiện hành?
Gợi ý trả lời:
Theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam, cán bộ công đoàn là người đảm nhiệm các chức danh từ tổ phó công đoàn trở lên thông qua bầu cử tại đại hội hoặc hội nghị công đoàn; được cấp công đoàn có thẩm quyền chỉ định, công nhận, bổ nhiệm vào các chức danh cán bộ công đoàn hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên đê thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức công đoàn. Ngoài những nhiệm vụ của người đoàn viên, cán bộ công đoàn có những nhiệm vụ sau:
- Liên hệ chặt chẽ với đoàn viên và người lao động; tôn trọng ý kiến của đoàn viên và người lao động. Báo cáo, phản ánh và thực hiện thông tin hai chiều giữa các cấp công đoàn, giữa người lao động với người sử dụng lao động hoặc đại diện của người sử dụng lao động.
- Tổ chức đối thoại giữa người lao động với người sử dụng lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoặc giữa tổ chức công đoàn với đại diện của người sử dụng lao động.
- Phát triển đoàn viên và xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh.
- Đấu tranh chống những biểu hiện vi phạm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của công đoàn các cấp.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổ chức công đoàn phân công.
Câu 5: Đồng chí hãy trình bày vị trí và nội dung hoạt động của tổ công đoàn?
Gợi ý trả lời:
a.Vị trí của tổ công đoàn
Tổ công đoàn là nơi trực tiếp tổ chức thực hiện các chức năng công đoàn, nơi tổ chức vận động CNVCLĐ trong tổ thực hiện chỉ thị, nghị quyết của công đoàn cấp trên, tổ chức, vận động CNVCLĐ thi đua lao động sản xuất phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, công tác của tổ, của bộ phận, đơn vị nhằm phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.
Tổ công đoàn là nơi trực tiếp vận động, phát triển đoàn viên và xây dựng đội ngũ CNVCLĐ trong tổ ngày càng vững mạnh, góp phần xây dựng giai cấp công nhân không ngừng phát triển về số lượng và chất lượng. Tổ công đoàn có mạnh thì công đoàn cơ sở mới mạnh.
1. Nội dung hoạt động của tổ công đoàn
- Tổ chức các hoạt động chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của đoàn viên, CNVCLĐ trong tổ. Vận động, giúp đỡ đoàn viên, CNVCLĐ trong tổ thi đua sản xuất, công tác đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả, đảm bảo vệ sinh, an toàn lao động. Vận động CNVCLĐ thực hiện tốt nội quy, quy chế của đơn vị.
- Tổ chức cho CNVCLĐ tham gia quản lý sản xuất, công tác.
- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao giác ngộ giai cấp và năng lực làm chủ của CNVCLĐ.
- Phân công đoàn viên hoạt động.
* Liên hệ.
Câu 6: Nguyên tắc tập trung dân chủ được thể hiện thế nào trong tổ chức và hoạt động của tổ chức công đoàn?
Gợi ý trả lời:
Nguyên tắc tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động công đoàn nhằm đảm bảo sự thống nhất về tư tưởng, chính trị và hành động, chống tập trung quan liêu hoặc dân chủ vô tổ chức. Nguyên tắc này thể hiện bản chất cách mạng của công đoàn. Nguyên tắc tập trung dân chủ được thể hiện:
*Trong tổ chức:
- Cơ quan lãnh đạo các cấp công đoàn do bầu cử lập ra. Tất cả đoàn viên công đoàn đều được ứng cử, đề cử vào các cấp lãnh đạo của công đoàn.
- Đại hội công đoàn các cấp là cơ quan lãnh đạo cao nhất của cấp đó. Cơ quan lãnh đạo công đoàn cao nhất giữa 2 kỳ đại hội của công đoàn mỗi cấp là ban chấp hành công đoàn cấp đó. Việc bầu cử ban chấp hành công đoàn các cấp được thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu kín.
- Ban chấp hành công đoàn hoạt động theo nhiệm kỳ quy định cho từng cấp. Ban chấp hành các cấp chịu trách nhiệm điều hành hoạt động công đoàn giữa 2 kỳ đại hội.
- Ban chấp hành công đoàn cấp nào có trách nhiệm báo cáo các hoạt động của mình trước đại hội công đoàn cấp đó và thông báo cho công đoàn cấp dưới biết. Ban thường vụ công đoàn chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động trước ban chấp hành công đoàn cùng cấp.
- Chủ tịch công đoàn mỗi cấp chịu trách nhiệm trước ban thường vụ, ban chấp hành công đoàn giải quyết mọi công việc của công đoàn đã được ban chấp hành, ban thường vụ đề ra chủ trương.
- Tổ chức công đoàn cơ sở mới thành lập, mới tách, nhập thì ban chấp hành công đoàn lâm thời sẽ do công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ định. Thời gian ban chấp hành công đoàn lâm thời hoạt động không quá 12 tháng. Trường hợp cần thiết, công đoàn cấp trên được quyền chỉ định bổ sung uỷ viên ban chấp hành và các chức danh trong cơ quan thường trực của ban chấp hành công đoàn cấp dưới.
*Trong hoạt động:
- Nghị quyết đại hội công đoàn ở cấp nào do cấp đó thông qua theo đa số và phải được thi hành nghiêm chỉnh.
- Công đoàn cấp dưới phải thực hiện nghị quyết của công đoàn cấp trên.
- Cấp nào ra nghị quyết mới có quyền sửa đổi hoặc bổ sung.
- Ban chấp hành công đoàn các cấp hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số.
- Cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức.
Câu 7: Đồng chí hãy liệt kê các phương pháp cơ bản của hoạt động công đoàn cơ sở? Hãy trình bày rõ nội dung của phương pháp thuyết phục?
Gợi ý trả lời:
* Các phương pháp cơ bản của hoạt động công đoàn cơ sở: phương pháp thuyết phục; phương pháp tổ chức; phương pháp tổ chức xây dựng và thực hiện quy chế.
* Nội dung của phương pháp thuyết phục:
Thuyết phục là quá trình hướng dẫn có ý thức, có mục đích, bằng lý lẽ và việc làm mẫu mực làm cho người đối thoại hiểu được mục đích của việc làm, giúp họ tự giác công nhận, lĩnh hội những tri thức, kinh nghiệm và tư duy để có đầy đủ khả năng và hăng hái tham gia hoạt động. Đối với hoạt động công đoàn, thuyết phục nhằm giúp cho CNVCLĐ hiểu về Công đoàn, nhận thức được đầy đủ quyền và nghiã vụ của họ khi vào công đoàn, tham gia hoạt động công đoàn. Trên cơ sở đó tự giác tham gia hoạt động công đoàn.
Để thuyết phục, thu hút được đông đảo đoàn viên, CNVCLĐ tích cực tham gia hoạt động công đoàn, đòi hỏi cán bộ công đoàn phải gần gũi, liên hệ mật thiết với CNVCLĐ để nắm tâm tư, nguyện vọng, những bức xúc, kiến nghị của người lao động, có biện pháp kịp thời giải quyết hoặc phối hợp với cơ quan chức năng giải quyết các vấn đề nói trên. Mặt khác, thông qua việc tiếp cận trực tiếp với CNVCLĐ, sát với sản xuất, kinh doanh giúp cán bộ công đoàn am hiểu sâu sắc cơ chế, chính sách, pháp luật và các nội quy, quy chế của đơn vị, phát hiện những bất cập trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện để đề xuất, kiến nghị những giải pháp hoàn thiện kịp thời.
Để thực hiện tốt phương pháp thuyết phục đòi hỏi cán bộ công đoàn, người thuyết phục phải có phẩm chất, đạo đức, có tác phong quần chúng và lối sống trung thực, thẳng thắn, có năng lực và phương pháp thuyết phục và phải tổ chức hoạt động nhằm đáp ứng được nguyện vọng của CNVCLĐ.
Câu 8: Đồng chí hãy cho biết mục đích, hình thức và nội dung đối thoại tại nơi làm việc?
Gợi ý trả lời:
Theo Điều 63, Điều 64 BLLĐ thì đối thoại tại nơi làm việc nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa người sử dụng lao động và người lao động để xây dựng quan hệ lao động tại nơi làm việc.
Đối thoại tại nơi làm việc được thực hiện thông qua việc trao đổi trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động hoặc giữa đại diện tập thể lao động với người sử dụng lao động, bảo đảm việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
Người sử dụng lao động, người lao động có nghĩa vụ thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định của Chính phủ.
Nội dung đối thoại tại nơi làm việc bao gồm:
- Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động.
- Việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế và cam kết, thỏa thuận khác tại nơi làm việc.
- Điều kiện làm việc.
- Yêu cầu của người lao động, tập thể lao động đối với người sử dụng lao động.
- Yêu cầu của người sử dụng lao động với người lao động, tập thể lao động.
- Nội dung khác mà hai bên quan tâm.
Câu 9: Đồng chí hãy cho biết khi thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải công khai cho người lao động biết những nội dung nào?
Gợi ý trả lời:
Theo Điều 6 Nghị định số 60/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định người sử dụng lao động phải công khai cho người lao động được biết những nội dung sau:
- Kế hoạch sản xuất, kinh doanh và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
- Nội quy, quy chế, quy định của doanh nghiệp, bao gồm: nội quy lao động, quy chế tuyển dụng, sử dụng lao động, định mức lao động, thang, bảng lương, quy chế nâng bậc lương, quy chế trả lương, trả thưởng, trang bị bảo hộ lao động, quy trình vận hành máy, thiết bị, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
- Tình hình thực hiện các chế độ, chính sách tuyển dụng, sử dụng lao động, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề, tiền lương, tiền thưởng, khấu trừ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế cho người lao động.
- Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao đông tập thể ngành, hình thức thỏa ước lao động tập thể khác (nếu có)
- Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ khác do người lao động đóng góp.
- Trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Công khai tài chính hành năm của doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến người lao động.
- Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
Câu 10: Đồng chí hãy cho biết Thương lượng tập thể là gì? Mục đích, nguyên tắc và nội dung thương lượng tập thể?
Gợi ý trả lời:
Theo Điều 66 BLLĐ, thương lượng tập thể là việc tập thể lao động thảo luận, đàm phán với người sử dụng lao động nhằm mục đích sau:
+ Xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ;
+ Xác lập các điều kiện lao động mới làm căn cứ để tiến hành ký kết thoả ước lao động tập thể;
+ Giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Theo Điều 67 BLLĐ, thương lượng tập thể được tiến hành theo nguyên tắc thiện chí, bình đẳng, hợp tác, công khai và minh bạch; thương lượng tập thể được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất; thương lượng tập thể được thực hiện tại địa điểm do hai bên thỏa thuận.
- Theo Điều 70 BLLĐ, nội dung thương lượng tập thể bao gồm:
+ Tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp và nâng lương.
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca.
+ Bảo đảm việc làm đối với người lao động.
+ Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động.
+ Nội dung khác mà hai bên quan tâm.
Câu 11: Đồng chí hãy nêu nhiệm vụ, quyền hạn của ban nữ công công đoàn cơ sở?
Gợi ý trả lời:
Theo Điều lệ Công đoàn Việt Nam
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của ban nữ công công đoàn cơ sở:
- Tham mưu giúp ban chấp hành công đoàn cơ sở xây dựng chương trình, nội dung, kinh phí tổ chức các hoạt động triển khai công tác nữ công trong nhiệm kỳ và hàng năm.
- Nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của lao động nữ và phản ánh, đề xuất, kiến nghị với ban chấp hành công đoàn cơ sở.
- Tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện chế độ, chính sách lao động nữ; tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của lao động nữ.
- Phát hiện, bồi dưỡng đoàn viên nữ ưu tú để giới thiệu cho ban chấp hành công đoàn cơ sở trong quá trình tham gia công tác qui hoạch, đào tạo và xem xét giới thiệu, bổ nhiệm vào chức danh lãnh đạo các cấp.
- Đại diện cho lao động nữ tham gia các tổ chức hợp pháp có liên quan đến lao động nữ, trẻ em, dân số, gia đình, bình đẳng giới và vì sự phát triển của phụ nữ.
- Tuyên truyền, giáo dục lao động nữ về đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nói chung và những nội dung có liên quan đến lao động nữ nói riêng.
- Tổ chức phong trào thi đua “Giỏi việc nước, đảm việc nhà” trong lao động nữ. Vận động lao động nữ tham gia các hoạt động xã hội và các phong trào thi đua do công đoàn phát động.
Câu 12: Đồng chí hãy nêu quy định về thẩm quyền giải quyết đơn thư khiếu nại của tổ chức công đoàn?
Gợi ý trả lời:
Quyết định số 254/QĐ-TLĐ ngày 05/3/2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định về việc công đoàn giải quyết, tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1. Nội dung khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của công đoàn (tại Điều 5) bao gồm:
- Khiếu nại có liên quan đến việc chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ.
- Khiếu nại có liên quan đến việc ban hành, tổ chức thực hiện các nghị quyết, chỉ thị và các quy định thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của công đoàn.
- Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, đoàn viên công đoàn của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong hệ thống công đoàn.
- Khiếu nại có nội dung liên quan đến các quy định liên tịch, liên ngành, liên doanh, liên kết, trong đó công đoàn là một chủ thể tham gia thì công đoàn phối hợp với các chủ thể có liên quan giải quyết.
2. Về thẩm quyền giải quyết khiếu nại (tại Điều 6)
- Khiếu nại liên quan đến điều lệ, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật đoàn viên và người lao động thuộc quyền quản lý trực tiếp của công đoàn cấp nào thì công đoàn cấp đó giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Thủ trưởng các đơn vị hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp của công đoàn có trách nhiệm giải quyết những khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình và của công chức, viên chức, lao động do mình quản lý trực tiếp.
- Khiếu nại đã được giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại thì công đoàn cấp trên trực tiếp có trách nhiệm giải quyết khiếu nại lần hai.
Câu 13: Đồng chí hãy cho biết các nhiệm vụ, quyền hạn của ủy ban kiểm tra công đoàn được quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Theo quy định tại Điều lệ Công đoàn Việt Nam hiện hành:
1. Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp có nhiệm vụ sau:
- Giúp ban chấp hành, ban thường vụ thực hiện kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Công đoàn đối với công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
- Kiểm tra công đoàn cùng cấp và cấp dưới khi tổ chức, cán bộ và đoàn viên có dấu hiệu vi phạm Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị và các quy định của công đoàn.
- Kiểm tra việc thu, phân phối, sử dụng, quản lý tài chính, tài sản , hoạt động kinh tế của công đoàn cùng cấp và cấp dưới theo quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Giúp ban chấp hành, ban thường vụ: giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của công đoàn; tham gia với các cơ quan chức năng nhà nước và người sử dụng lao động giải quyết khiếu nại, tố cáo của đoàn viên, người lao động theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm tra đối với uỷ viên uỷ ban kiểm tra công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
2. Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp có quyền:
- Uỷ viên ủy ban kiểm tra được tham dự các hội nghị của ban chấp hành và đại hội hoặc hội nghị đại biểu công đoàn cùng cấp.
- Báo cáo với ban chấp hành công đoàn cùng cấp về hoạt động kiểm tra công đoàn và đề xuất các nội dung, chương trình công tác của ủy ban kiểm tra trong các kỳ họp thường kỳ của ban chấp hành.
- Yêu cầu đơn vị và người chịu trách nhiệm của đơn vị được kiểm tra báo cáo, cung cấp các tài liệu cho công tác kiểm tra và trả lời những vấn đề do ủy ban kiểm tra nêu ra.
- Báo cáo kết luận kiểm tra và đề xuất các hình thức xử lý với cơ quan thường trực của ban chấp hành công đoàn cùng cấp. Những kiến nghị của ủy ban kiểm tra không được cơ quan thường trực giải quyết thì ủy ban kiểm tra có quyền báo cáo với ban chấp hành công đoàn cùng cấp và báo cáo lên ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên.
- Uỷ viên ủy ban kiểm tra được học tập, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ về công tác kiểm tra.
Câu 14: Đồng chí hãy cho biết căn cứ pháp lý, đối tượng, mức và căn cứ đóng, phương thức đóng kinh phí công đoàn?
Gợi ý trả lời:
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công đoàn năm 2012;
- Nghị định 191/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.
2. Đối tượng đóng:
Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở.
3. Mức và căn cứ đóng:
Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Riêng đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, quỹ tiền lương là tổng mức tiền lương của những cán bộ, công nhân viên chức quốc phòng, lao động làm việc hưởng lương trong các nhà máy, doanh nghiệp, đơn vị cơ sở trong Quân đội nhân dân; cán bộ, công nhân, viên chức, lao động làm việc hưởng lương trong các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị khoa học-kỹ thuật, sự nghiệp và phục vụ trong Công an nhân dân.
4. Phương thức đóng:
- Đóng hàng tháng cùng thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho người lao động: Cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên; tổ chức và doanh nghiệp.
- Tổ chức, doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả tiền lương theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh đóng kinh phí công đoàn theo tháng hoặc quý một lần cùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trên cơ sở đăng ký với tổ chức công đoàn.
Câu 15: Đồng chí hãy nêu các hình thức tổ chức và nội dung tổ chức phong trào thi đua?
Gợi ý trả lời:
*Hình thức tổ chức phong trào thi đua: Thi đua thường xuyên và thi đua theo đợt.
- Thi đua thường xuyên được tổ chức hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm nhằm thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình công tác đề ra.
- Thi đua theo đợt (hoặc thi đua theo chuyên đề) được tổ chức thực hiện những nhiệm vụ công tác trọng tâm, đột xuất theo từng giai đoạn và thời gian xác định.
Nội dung tổ chức phong trào thi đua.
- Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đối tượng thi đua, trên cơ sở đó đề ra các chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thể. Việc xác định nội dung và chỉ tiêu thi đua phải đảm bảo khoa học, phù hợp với thực tế của đơn vị, cơ quan, ngành, địa phương và có tính khả thi.
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất công tác, lao động, nghề nghiệp, phạm vị và đối tượng tham gia thi đua để có hình thức tổ chức, phát động thi đua cho phù hợp, coi trọng việc tuyên truyền về nội dung và ý nghĩa của đợt thi đua, phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác của quần chúng, đa dạng hóa các hình thức phát động thi đua; chống mọi biểu hiện phô trương, hình thức trong thi đua.
- Triển khai các biện pháp tổ chức vận động thi đua, theo dõi quá trình tổ chức thi đua, tổ chức chỉ đạo điểm để rút kinh nghiệm và phổ biến các kinh nghiệm tốt trong các đối tượng tham gia thi đua.
- Sơ kết, tổng kết phong trào, đánh giá kết quả thi đua; đối với đợt thi đua dài ngày phải tổ chức sơ kết vào giữa đợt để rút kinh nghiệm; kết thúc đợt thi đua tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả, lựa chọn công khai khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào thi đua. Công tác bình xét thi đua phải đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng, đúng người, đúng thành tích.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
(55 câu hỏi)
Đồng chí hãy chọn phương án trả lời cho mỗi câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng duy nhất . Ví dụ:
A-..........
B- ..........,
C- ........... (đáp án đúng)
D- ...........
Câu 1: Một cơ quan, doanh nghiệp có tối thiểu bao nhiêu đoàn viên thì được thành lập công đoàn cơ sở?
A - 4 đoàn viên.
B - 5 đoàn viên
C - 6 đoàn viên.
D - 7 đoàn viên.
Câu 2: Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn được tổ chức theo mấy loại hình?
A - Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn không có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn.
B - Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn.
C - Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn có công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận.
D - Công đoàn cơ sở có công đoàn cơ sở thành viên.
E - Cả 4 loại hình trên.
Câu 3: Đối tượng nào có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn?
A- Người sử dụng lao động.
B - Người lao động là người Việt Nam làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
C - Người lao động làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
D - Cả 3 trường hợp trên.
Câu 4: Đoàn viên công đoàn nghỉ việc riêng từ 01 tháng trở lên không hưởng tiền lương thì trong thời gian đó có phải đóng đoàn phí?
A – Đóng đoàn phí đầy đủ.
B – Đóng 50% đoàn phí.
C – Không đóng đoàn phí.
Câu 5: Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn có bao nhiêu đoàn viên thì cử một uỷ viên ban chấp hành làm nhiệm vụ kiểm tra?
A – Dưới 20 đoàn viên.
B – Từ 30 đoàn viên trở lên.
C - Dưới 30 đoàn viên.
D - Dưới 40 đoàn viên.
Câu 6: Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở do công đoàn cấp nào ra quyết định công nhận?
A - Cấp tỉnh.
B - Cấp huyện, ngành.
C - Cấp cơ sở.
D - Cấp trên trực tiếp của công đoàn cơ sở.
Câu 7: Ở công đoàn cơ sở có tối thiểu bao nhiêu đoàn viên nữ thì được thành lập ban nữ công quần chúng?
A - 10 đoàn viên nữ.
B - 15 đoàn viên nữ.
C - 20 đoàn viên nữ.
D - 25 đoàn viên nữ.
Câu 8: Ban nữ công quần chúng của công đoàn cơ sở do ai ra quyết định thành lập?
A - Liên đoàn Lao động tỉnh.
B - Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
C - Ban Chấp hành công đoàn cơ sở.
D - Ban vì sự tiến bộ phụ nữ của đơn vị.
Câu 9: Định kỳ ban chấp hành công đoàn cơ sở họp ít nhất mấy tháng một lần?
A - 3 tháng.
B - 4 tháng.
C - 5 tháng.
D - 6 tháng.
Câu 10: Ban thanh tra nhân dân của cơ quan, đơn vị do cấp nào công nhận?
A - Ban Chấp hành công đoàn cơ sở của đơn vị.
B - Thủ trưởng đơn vị.
C - Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
D - Thanh tra cấp trên trực tiếp.
Câu 11: Công đoàn Việt Nam có mấy chức năng cơ bản?
A - Có hai chức năng.
B - Có ba chức năng.
C - Có bốn chức năng.
D - Có năm chức năng.
Câu 12: Các nguyên tắc hoạt động của công đoàn?
A - Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
B - Liên hệ mật thiết với quần chúng.
C - Tập trung dân chủ.
D - Cả 3 đáp án trên.
Câu 13: Đâu là những phương pháp hoạt động cơ bản của công đoàn cơ sở?
A - Phương pháp thuyết phục; phương pháp tổ chức; phương pháp tổ chức xây dựng và thực hiện quy chế.
B - Phương pháp tổ chức; phương pháp tổ chức xây dựng và thực hiện quy chế.
C - Phương pháp tổ chức xây dựng và thực hiện quy chế; phương pháp thuyết phục.
Câu 14: Đoàn viên công đoàn có những nhiệm vụ gì?
A - Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B - Chấp hành và thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết của công đoàn, tham gia các hoạt động và sinh hoạt công đoàn, đóng đoàn phí, xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.
C - Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất giai cấp công nhân.
D - Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, lao động có hiệu quả; cùng nhau chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động và tổ chức Công đoàn.
E - Cả 4 đáp án trên.
Câu 15: Công đoàn cơ sở có tối thiểu bao nhiêu đoàn viên thì được tổ chức đại hội đại biểu?
A - 150 đoàn viên.
B - 200 đoàn viên.
C - 250 đoàn viên.
Câu 16: Công đoàn Việt Nam có mấy tính chất?
A - Có một tính chất
B - Có hai tính chất.
C - Có ba tính chất.
D - Có bốn tính chất.
Câu 17: Cán bộ công đoàn không chuyên trách là chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở được sử dụng bao nhiêu giờ làm việc trong một tháng để làm công tác công đoàn?
A- 12 giờ làm việc trong một tháng.
B- 24 giờ làm việc trong một tháng.
C- 48 giờ làm việc trong một tháng.
Câu 18: Cán bộ công đoàn không chuyên trách sử dụng thời gian theo quy định của pháp luật để làm công tác công đoàn có được đơn vị sử dụng lao động trả lương không?
A- Không được trả lương.
B- Có được trả lương.
C- Tùy thuộc 2 bên thỏa thuận.
Câu 19: Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, chuyển làm công việc khác, kỷ luật sa thải đối với người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách thì phải thực hiện thủ tục nào dưới đây trước khi báo cáo cơ quan tổ chức có thẩm quyền?
A- Phải thỏa thuận bằng văn bản với ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
B- Xin ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
C- Xin ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
Câu 20: Người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc thì có được gia hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc không?
A - Không được gia hạn, phải thực hiện theo hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã ký kết
B - Được gia hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã giao kết đến hết nhiệm kỳ.
C - Tùy theo hai bên thỏa thuận.
Câu 21: Nguồn thu chính hình thành tài chính công đoàn là gì?
A- Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
B- Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
C- Ngân sách nhà nước hỗ trợ và nguồn thu khác.
D- Cả 3 đáp án trên.
Câu 22: Tài chính công đoàn dùng để chi các nội dung nào sau đây?
A - Chi trả lương cán bộ chuyên trách, phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn.
B - Chi cho các hoạt động của công đoàn.
C - Chi thăm hỏi, giúp đỡ đoàn viên và làm công tác xã hội do công đoàn tổ chức.
D - Chi khen thưởng cho các tập thể, cán bộ, đoàn viên và những người có công xây dựng tổ chức công đoàn.
E - Bao gồm cả 4 nội dung trên.
Câu 23: Khi tổ chức, tập thể ban chấp hành, ban thường vụ công đoàn các cấp, cán bộ và đoàn viên Công đoàn Việt Nam vi phạm Điều lệ, nghị quyết và các quy định của Công đoàn Việt Nam sẽ bị xử lý kỷ luật theo hình thức nào?
A - Đối với tổ chức, tập thể ban chấp hành, tập thể ban thường vụ công đoàn các cấp: khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
B - Đối với đoàn viên: khiển trách, cảnh cáo, khai trừ.
C - Đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách: khiển trách, cảnh cảo, cách chức (các chức vụ của công đoàn).
D - Đối với cán bộ công đoàn chuyên trách: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, cách chức, buộc thôi việc.
E - Cả 4 hình thức trên.
Câu 24: Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn ?
A- Cản trở, gây khó khăn trong việc thực hiện quyền công đoàn. Phân biệt đối xử hoặc có hành vi gây bất lợi đối với người lao động vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
B- Sử dụng biện pháp kinh tế hoặc biện pháp khác gây bất lợi đối với tổ chức và hoạt động công đoàn.
C- Lợi dụng quyền công đoàn để vi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
D- Tất cả các hành vi trên.
Câu 25: Hãy cho biết nguyên tắc tổ chức và hoạt động công đoàn có những nội dung nào?
A - Công đoàn Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Cơ quan lãnh đạo các cấp công đoàn do bầu cử lập ra.
B - Quyền quyết định cao nhất của mỗi cấp công đoàn là đại hội công đoàn cấp đó. Cơ quan lãnh đạo của công đoàn mỗi cấp giữa hai kỳ đại hội là ban chấp hành.
C - Ban chấp hành công đoàn các cấp hoạt động theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức.
D - Nghị quyết của công đoàn các cấp được thông qua theo đa số và phải được thi hành nghiêm chỉnh.
E - Cả 04 nội dung trên.
Câu 26: Công tác tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động của tổ chức công đoàn gồm những nội dung nào?
A- Tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công đoàn, người lao động; quy định của công đoàn.
B- Tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động học tập, nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, ý thức chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
C- Tuyên truyền, vận động, giáo dục người lao động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
D- Tất cả những nội dung trên.
Câu 27: Hãy cho biết quyền của công đoàn khi tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp?
A- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu và giải trình những vấn đề có liên quan.
B- Kiến nghị biện pháp sửa chữa thiếu sót, ngăn ngừa vi phạm, khắc phục hậu quả và xử lý hành vi vi phạm pháp luật.
C- Trường hợp phát hiện nơi làm việc có yếu tố ảnh hưởng hoặc nguy hiểm đến sức khoẻ, tính mạng người lao động, công đoàn có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ngay biện pháp khắc phục, bảo đảm an toàn lao động, kể cả trường hợp phải tạm ngừng hoạt động.
D- Cả 3 nội dung trên.
Câu 28: Hợp đồng lao động là gì?
A - Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
B - Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động.
C - Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền, nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động.
Câu 29: Có mấy loại hợp đồng lao động? Đó là những loại nào?
A - 2 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn.
B - 3 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động 1 năm và hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 đến 03 năm.
C - 3 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Câu 30: Trong trường hợp nào sau đây, người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A - Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động.
B - Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước.
C - Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
D - Cả ba trường hợp trên.
Câu 31: Trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A - Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
B - Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
C - Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.
D - Cả 3 trường hợp trên.
Câu 32: Trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A - Người lao động nữ đang nuôi con từ đủ 12 tháng tuổi.
B - Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.
C - Cả 2 trường hợp trên.
Câu 33: Tổng số giờ làm thêm được quy định trong Bộ luật Lao động hiện hành như thế nào?
A - Không quá 4 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định được làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm.
B - Không quá 10 giờ trong một ngày, không quá 20 giờ trong 01 tháng, không quá 300 giờ trong 01 năm.
C - Không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 350 giờ trong 01 năm.
Câu 34: Bộ luật Lao động hiện hành quy định những hình thức xử lý kỷ luật lao động nào?
A - Cảnh cáo, kéo dài thời gian nâng lương và sa thải.
B - Khiển trách, hạ bậc lương hoặc chuyển sang làm công việc khác có mức lương thấp hơn và sa thải.
C - Khiển trách; kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải.
Câu 35: Hình thức kỷ luật sa thải người lao động được áp dụng trong những trường hợp nào?
A - Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động.
B - Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.
C - Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.
D - Cả 3 trường hợp trên.
Câu 36: Việc ký kết thoả ước lao động tập thể chỉ được tiến hành khi có bao nhiêu % số người của tập thể lao động trong doanh nghiệp tán thành?
A - Trên 30%
B - Trên 40%
C - Trên 50%
D - Trên 60%
Câu 37: Những hành vi nào sau đây người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động?
A - Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
B - Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
C - Cả 3 đáp án trên.
Câu 38: Người sử dụng lao động được khấu trừ tiền lương của người lao động để bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị (tài sản) của người sử dụng lao động với mức nào sau đây?
A - Mức khấu trừ tiền lương hàng tháng không quá 30% tiền lương hàng tháng của người lao động.
B - Mức khấu trừ tiền lương hàng tháng không quá 50% tiền lương hàng tháng của người lao động.
C - Mức khấu trừ tiền lương hàng tháng không được quá 30% tiền lương hàng tháng của người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập.
Câu 39: Người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động như thế nào?
A- Không được quá 30 ngày làm việc cộng dồn trong một năm.
B- Không được quá 40 ngày làm việc cộng dồn trong một năm.
C- Không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm.
Câu 40: Thời gian được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con của lao động nữ làm việc trong điều kiện bình thường được quy định như thế nào?
A - 04 tháng.
B - 05 tháng.
C - 06 tháng.
Câu 41: Điều kiện để lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con được quy định như thế nào?
A - Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động và được người sử dụng lao động đồng ý, khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng.
B - Sau khi sinh con từ đủ 60 ngày trở lên; phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
C - Sau khi sinh con từ đủ 90 ngày trở lên, được người sử dụng lao động đồng ý
Câu 42: Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm những công việc nào sau đây?
A – Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước.
B - Công việc làm thường xuyên dưới hầm mỏ.
C - Điều đi công tác xa.
D - Cả A, B, đều đúng.
Câu 43: Khi chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn thánh toán các quyền lợi của người sử dụng lao động và người lao động là bao nhiêu ngày?
A- Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 25 ngày.
B- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.
C- Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 35 ngày.
Câu 44: Khi tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động được hưởng những chế độ nào?
A - Ốm đau.
B - Thai sản.
C - Hưu trí.
D - Tử tuất.
E - Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
F - Tất cả các chế độ trên.
Câu 45: Chế độ hưu trí phụ thuộc vào điều kiện nào?
A - Tuổi đời.
B - Thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
C - Cả hai đáp án trên.
Câu 46: Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động trong trường hợp nào?
A - Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc.
B - Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
C - Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
D - Cả 3 trường hợp trên.
Câu 47: Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, tham gia đóng Bảo hiểm xã hội dưới 15 năm, được nghỉ ốm tối đa bao nhiêu ngày trong 01 năm?
A - 40 ngày
B - 30 ngày
C - 20 ngày
D - 10 ngày
Câu 48: Lao động nữ khi sinh đôi trở lên, tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm bao nhiêu tháng?
A - 01 tháng
B - 1,5 tháng
C - 02 tháng
Câu 49: Người lao động có con dưới 07 tuổi bị ốm đau, được nghỉ hưởng chế độ chăm sóc con bao nhiêu ngày trong một năm?
A - Tối đa là 30 ngày làm việc.
B - Tối đa là 45 ngày làm việc.
C - Được tính theo số ngày chăm sóc con, tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi.
Câu 50: Mức hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào?
A - Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 50% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
B - Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
C - Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 70% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Câu 51: Thời gian để hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như thế nào?
A - 03 tháng, nếu có từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
B - 06 tháng, nếu có từ đủ 36 tháng trở lên đóng bảo hiểm thất nghiệp.
C - Tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Câu 52: Trách nhiệm của người lao động khi tham gia bao hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào?
A - Đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ và đúng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm.
B - Thực hiện đúng quy định về việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
C - Bảo quản, sử dụng sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế theo quy định.
D - Cả 3 trường hợp trên.
Câu 53: Căn cứ để đóng bảo hiểm y tế đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định như thế nào?
A - Tiền lương tháng theo ngạch bậc, cấp quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
B - Tiền lương tháng theo ngạch bậc, cấp quân hàm.
C - Mức lương tối thiểu.
Câu 54: Công đoàn có trách nhiệm đối với người lao động về bảo hiểm y tế như thế nào?
A- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế đối với người lao động.
B- Tham gia xây dựng, kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
C- Tham gia giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm y tế.
D- Cả 3 trách nhiệm trên.
Câu 55: Quyền của công đoàn về bảo hiểm y tế đối với người lao động như thế nào?
A - Yêu cầu tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người sử dụng lao động cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin liên quan đến chế độ bảo hiểm y tế của người lao động.
B - Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
C - Cả 2 quyền trên.
III. CÂU HỎI ỨNG XỬ
(31 câu hỏi)
Câu 1: Hai chuyên gia quốc tịch nước ngoài, gốc người Việt Nam, làm việc lâu dài tại Việt Nam, làm đơn xin gia nhập công đoàn. Theo đồng chí đối tượng này có được kết nạp vào Công đoàn Việt Nam không? Những đối tượng nào không được kết nạp vào Công đoàn Việt Nam?
Gợi ý trả lời:
Không được kết nạp.
Theo Khoản 1.2, Điều 1, Chương I tại Hướng dẫn số 238/HD-TLĐ ngày 04/3/2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, các đối tượng không được kết nạp vào Công đoàn Việt Nam bao gồm:
- Người lao động có quốc tịch nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.
- Chủ doanh nghiệp, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, tổng giám đốc, giám đốc; người được uỷ quyền quản lý doanh nghiệp hoặc ký hợp đồng lao động với người lao động trong doanh nghiệp thuộc khu vực ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm: phó chủ tịch hội đồng quản trị, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, giám đốc nhân sự.
- Hiệu trưởng, viện trưởng; phó hiệu trưởng, phó viện trưởng được uỷ quyền quản lý đơn vị hoặc ký hợp đồng lao động với người lao động trong đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
- Xã viên trong các hợp tác xã nông nghiệp.
- Người đang trong thời gian chấp hành các hình phạt tù theo quyết định của tòa án.
Trong trường hợp này, cần giải thích cho họ hiểu về Điều lệ Công đoàn Việt Nam và nói rõ họ không thuộc đối tượng kết nạp vào Công đoàn Việt Nam, đồng thời, động viên họ chấp hành tốt pháp luật lao động và hưởng ứng, tham gia các hoạt động do công đoàn tổ chức.
Câu 2: Tại đại hội của Công đoàn Công ty X, khi đến phần đề cử đại biểu tham gia ban chấp hành, có đại biểu đã giới thiệu anh A là đoàn viên công đoàn, hiện đang công tác tại Công ty nhưng không phải là đại biểu của đại hội. Nhiều ý kiến cho rằng như vậy là không được vì anh A không phải là đại biểu chính thức của đại hội. Là thành viên đoàn chủ tịch điều hành đại hội đồng chí xử lý tình huống này như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Trong trường hợp này, người điều hành đại hội yêu cầu người giới thiệu cung cấp hồ sơ và văn bản đồng ý của anh A để đại hội xem xét, quyết định.
Vì: Mục b Khoản 8.11, Chương II tại Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam khóa XI quy định: các đại biểu chính thức của đại hội (hội nghị) có quyền đề cử người là đại biểu đại hội (hội nghị) hoặc đoàn viên công đoàn không phải là đại biểu đại hội (hội nghị) vào ban chấp hành. Trường hợp người được đề cử vào ban chấp hành không phải là đại biểu chính thức của đại hội thì người giới thiệu có trách nhiệm cung cấp cho đại hội sơ yếu lí lịch người mình giới thiệu, có nhận xét của công đoàn cơ sở nơi sinh hoạt và nhất thiết phải được sự đồng ý bằng văn bản của người được giới thiệu.
Câu 3: Do tính chất công việc, đoàn viên công đoàn phải làm việc phân tán, lưu động. Là cán bộ công đoàn cơ sở, đồng chí có biện pháp gì để quản lý và tổ chức tốt các hoạt động đối với đoàn viên của mình?
Gợi ý trả lời:
- Thành lập tổ công đoàn theo nhóm đoàn viên cùng làm việc phân tán, lưu động.
- Tổ chức mạng lưới thông tin công tác công đoàn cho cá nhân đoàn viên hoạt động cùng tuyến.
- Tổ chức sinh hoạt công đoàn cùng kỳ họp chuyên môn, hoặc trong kỳ lĩnh lương (nếu có)... là lúc đoàn viên đều có mặt.
- Thông báo trên bảng tin tại nơi làm việc để đoàn viên nắm được chủ trương công việc thực hiện.
- Kịp thời nắm bắt tình hình thông qua gia đình của đoàn viên công tác ở nơi phân tán, lưu động, chăm lo đầy đủ các chế độ, chính sách; tạo điều kiện cơ sở vật chất, tinh thần cho đoàn viên hoạt động phân tán, lưu động.
Câu 4: Tại đại hội công đoàn cơ sở Công ty X, sau khi đoàn chủ tịch đại hội thông qua chương trình đại hội, một đại biểu đề nghị bổ sung vào chương trình đại hội nội dung bầu trực tiếp chủ tịch công đoàn cơ sở. Là thành viên đoàn chủ tịch điều hành đại hội, đồng chí giải quyết như thế nào?
Gợi ý trả lời:
- Ghi nhận ý kiến đề nghị của đại biểu
- Hội ý đoàn chủ tịch đại hội để thống nhất việc lấy biểu quyết của đại hội và xin ý kiến công đoàn cấp trên. Đại hội CĐCS có thể bầu trực tiếp chủ tịch CĐCS khi có đủ 2 điều kiện sau đây:
+ Có quá ½ số thành viên dự đại hội yêu cầu
+ Được sự đồng ý của công đoàn cấp trên trực tiếp
- Tiến hành lấy biểu quyết của đại hội và ý kiến của công đoàn cấp trên.
- Nếu có quá ½ thành viên dự đại hội tán thành và được sự đồng ý của công đoàn cấp trên thì đưa vào chương trình đại hội. Nội dung bầu trực tiếp chủ tịch CĐCS được thực hiện sau phần công bố kết quả bầu cử ban chấp hành CĐCS.
Câu 5: Một số công nhân lao động chưa muốn gia nhập tổ chức công đoàn vì cho rằng, tham gia công đoàn vừa mất thời gian lại phải đóng đoàn phí. Là cán bộ công đoàn, đồng chí vận động, giải thích ra sao?
Gợi ý trả lời:
Gia nhập tổ chức công đoàn, trở thành đoàn viên công đoàn, bạn có các quyền sau:
- Được tham gia thành lập công đoàn cơ sở và hoạt động công đoàn theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
- Được yêu cầu công đoàn đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng khi bị xâm phạm.
- Được thông tin, thảo luận, đề xuất và biểu quyết các công việc của công đoàn; đề xuất với công đoàn kiến nghị với người sử dụng lao động về thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật đối với người lao động. Được thông tin về các quy định của công đoàn và đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công đoàn, người lao động.
- Được ứng cử, đề cử, bầu cử cơ quan lãnh đạo công đoàn; chất vấn cán bộ công đoàn; kiến nghị xử lý kỷ luật cán bộ công đoàn có sai phạm. Những đoàn viên ưu tú được công đoàn giới thiệu để Đảng xem xét kết nạp, giới thiệu để bầu vào cơ quan lãnh đạo của Đảng (nếu là đảng viên), của nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội khác.
- Được công đoàn hướng dẫn, tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí về pháp luật lao động, công đoàn; được công đoàn đại diện tham gia tố tụng các vụ án về lao động để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng theo quy định của pháp luật.
- Được công đoàn hướng dẫn, giúp đỡ học nghề, tìm việc làm, ưu tiên xét vào học tại các trường, lớp do công đoàn tổ chức; thăm hỏi, giúp đỡ khi ốm đau, khi gặp khó khăn. Được tham gia các sinh hoạt văn hóa, thể thao, du lịch do công đoàn tổ chức.
- Được nghỉ sinh hoạt công đoàn khi nghỉ hưu, được công đoàn cơ sở nơi làm thủ tục về nghỉ và công đoàn địa phương nơi cư trú giúp đỡ khi có khó khăn; được tham gia sinh hoạt câu lạc bộ hưu trí, ban liên lạc hưu trí do công đoàn giúp đỡ.
Câu 6: Có ý kiến phê bình chủ tịch công đoàn cơ sở ít quan tâm nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, đời sống của đoàn viên, chỉ tập trung vào giải quyết công việc chuyên môn của doanh nghiệp. Theo đồng chí, chủ tịch công đoàn cơ sở sẽ phải làm gì?
Gợi ý trả lời:
Nếu ý kiến trên là đúng, chủ tịch công đoàn cơ sở cần tiếp thu ý kiến của đoàn viên, rút kinh nghiệm và giải thích rõ cho đoàn viên hiểu do kiêm nhiệm nên thời gian dành cho hoạt động công đoàn còn hạn chế.
Chủ tịch công đoàn cơ sở cần sắp xếp công việc khoa học, hợp lý, tranh thủ thời gian để thường xuyên tiếp xúc, gần gũi, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên.
Phân công trách nhiệm cụ thể cho ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó công đoàn, phụ trách các tổ, đội sản xuất. Thông qua các buổi sinh hoạt định kỳ của công đoàn cơ sở, các cuộc họp của chuyên môn có công nhân lao động tham dự hoặc trong quá trình lao động, sản xuất, giờ nghỉ giữa ca ... để tiếp xúc, gặp gỡ, nắm bắt và lắng nghe những phản ảnh, tâm tư nguyện vọng của đoàn viên.
Khi nhận được những kiến nghị, đề đạt, phản ánh của đoàn viên liên quan đến công đoàn, chủ tịch công đoàn cơ sở kịp thời giải quyết hoặc phân công các ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở giải quyết. Nếu những kiến nghị liên quan đến doanh nghiệp thì chủ động phối hợp với người sử dụng lao động để tham gia giải quyết, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Câu 7: Tại Công ty X, lấy lý do ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động, Ban Giám đốc công ty quyết định đóng đoàn phí công đoàn bình quân 5.000đ/đoàn viên/tháng, do phòng kế toán trừ thẳng vào lương. Quyết định này được phần lớn đoàn viên đồng tình ủng hộ. Ngoài ra toàn bộ tài chính công đoàn đều do Công ty quản lý, mọi hoạt động công đoàn cơ sở đều phải làm dự toán và xin ý kiến Giám đốc.
Việc làm ở công ty X đúng hay sai? Cơ sở pháp lý nào? Là Chủ tịch công đoàn Công ty X đồng chí sẽ làm gì?
Gợi ý trả lời:
Việc làm ở Công ty X là sai.
Cơ sở pháp lý:
- Khoản 1, Điều 26 Luật Công đoàn: “ Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam”; Hướng dẫn số 258/HD-TLĐ ngày 07/3/2014 của Tổng Liên đoàn về đóng đoàn phí công đoàn. Đối tượng và mức đóng:
+ Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở thuộc cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, …., đơn vị sự nghiệp hưởng lương theo bảng lương, bậc lương do Nhà nước quy định: mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo quy định của pháp luật về BHXH.
+ Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp nhà nước (bao gồm cả công đoàn công ty cổ phần nhà nước giữ cổ phần chi phối): mức đóng đoàn phí công đoàn hàng tháng bằng 1% tiền lương thực lĩnh (tiền lương đã khấu trừ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, thuế thu nhập cá nhân của đoàn viên), nhưng tối đa bằng 10% tiền lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.
+ Đoàn viên ở các công đoàn cơ sở doanh nghiệp ngoài nhà nước (bao gồm cả công ty cổ phần nhà nước không nắm giữ cổ phần chi phối); đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, hợp tác xã, các tổ chức nước ngoài,…không hưởng lương theo bảng lương, bậc lương do Nhà nước quy định: mức đóng đoàn phí hàng tháng bằng 1% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về BHXH, nhưng tối đa bằng 10% tiền lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.
+ Đoàn viên ở các nghiệp đoàn, công đoàn cơ sở doanh nghiệp khó xác định tiền lương làm căn cứ đóng đoàn phí; đoàn viên công đoàn ở doanh nghiệp đặc biệt khó khăn trong sản xuất, kinh doanh, thu nhập của đoàn viên thấp: đóng đoàn phí theo mức ấn định, nhưng mức đóng thấp nhất bằng 1% tiền lương cơ sở theo quy định của Nhà nước.
- Đoàn viên công đoàn công tác ở nước ngoài: mức đóng đoàn phí bằng 1% tiền lương được hưởng ở nước ngoài theo chế độ do Nhà nước quy định.
- Khoản 1, Điều 27 Luật Công đoàn: “Công đoàn thực hiện quản lý, sử dụng tài chính công đoàn theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam”.
* Với vai trò Chủ tịch công đoàn Công ty X:
- Trao đổi lại để Ban Giám đốc Công ty hiểu và thay đổi quyết định;
- Tuyên truyền để đoàn viên trong công ty hiểu nghĩa vụ của đoàn viên và những quy định về đoàn phí công đoàn, từ đó tự giác đóng đoàn phí công đoàn theo quy định.
- Yêu cầu công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở giúp (nếu cần).
Câu 8: Trong cuộc họp bàn về phương án cổ phần hoá, lãnh đạo Công ty không mời đại diện công đoàn tham dự và đưa ra danh sách lao động dôi dư phải chấm dứt hợp đồng lao động, trong đó có 1 đồng chí là uỷ viên ban chấp hành công đoàn Công ty. Là chủ tịch công đoàn Công ty, đồng chí xử lý vấn đề trên thế nào?
Gợi ý trả lời:
- Gặp Giám đốc Công ty trao đổi về quyết định do lãnh đạo công ty đưa ra là không đúng luật định vì:
+ Điều 13 Luật Công đoàn quy định: “…chủ tịch công đoàn các cấp có quyền, trách nhiệm tham dự các phiên họp, cuộc họp, kỳ họp và hội nghị của các cơ quan, tổ chức hữu quan cùng cấp khi bàn và quyết định những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động”.
+ Điều 3 Nghị định số 200/2013/NĐ-CP: “Cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp khi xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của ngành, địa phương, đơn vị, các chính sách liên quan đến người lao động có trách nhiệm mời tổ chức công đoàn cùng cấp tham gia”.
+ Mục 2, điều 25 Luật Công đoàn quy định: “Đơn vị sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, sa thải, buộc thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách nếu không có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Trường hợp không thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; sau 30 ngày kể từ ngày báo cáo, đơn vị sử dụng lao động có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình”.
- Trên cơ sở pháp lý đã nêu, yêu cầu Giám đốc Công ty rút lại kết luận tại cuộc họp trên và tổ chức cuộc họp khác có đại diện công đoàn cơ sở tham dự để cùng rà soát phương án giải quyết lao động dôi dư trên cơ sở công bằng, hợp tình hợp lý và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Nếu không được, báo cáo và đề nghị công đoàn cấp trên trực tiếp giúp đỡ (cần thiết có thể khởi kiện ra toà).
Câu 9: Trong quá trình đàm phán và xây dựng thoả ước lao động tập thể tại Công ty X, mặc dù ban chấp hành công đoàn công ty đề nghị nhưng với lý do bảo mật, giám đốc công ty yêu cầu các phòng nghiệp vụ không được cung cấp thông tin cho công đoàn cơ sở công ty khiến ban chấp hành công đoàn công ty không có thông tin làm cơ sở xây dựng và đàm phán thoả ước lao động tập thể.
Việc làm đó của Giám đốc Công ty đúng hay sai? Là chủ tịch công đoàn cơ sở Công ty, đồng chí sẽ làm gì để giải quyết vấn đề trên?
Gợi ý trả lời:
- Việc làm trên của Giám đốc Công ty là sai vì:
+ Mục 5, Điều 22 Luật Công đoàn quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với công đoàn: “Trao đổi, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin liên quan đến tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật khi công đoàn đề nghị”;
+ Mục a, Điều 4 Nghị định số 43/2013/NĐ-CP quy định quyền của công đoàn trong việc đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện thoả ước lao động tập thể; có quyền và trách nhiệm: “Thu thập thông tin, tập hợp kiến nghị, đề xuất nội dung có liên quan đến lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động;”.
+ Việc làm của Giám đốc Công ty đã vi phạm mục 1, Điều 9 Luật Công đoàn: “cản trở, gây khó khăn trong việc thực hiện quyền công đoàn”.
- Là chủ tịch công đoàn công ty: Gặp Giám đốc Công ty trao đổi về quyết định trên (dẫn chứng các điều khoản pháp luật về quyền công đoàn trong vấn đề này) và đề nghị Giám đốc yêu cầu các phòng nghiệp vụ cung cấp thông tin theo yêu cầu của công đoàn. Đồng thời phân tích để Giám đốc Công ty thấy việc cung cấp thông tin đầy đủ cho công đoàn sẽ tạo mối quan hệ tốt giữa công đoàn với lãnh đạo Công ty, khi có thông tin đầy đủ, chính xác sẽ xây dựng được thoả ước lao động tập thể có chất lượng, có lợi cho cả Công ty và người lao động.
Câu 10: Là cán bộ công đoàn, đồng chí hãy cho biết ý kiến của mình về tình huống sau: Chị A là tổ trưởng một tổ sản xuất của Công ty X, được bầu làm chủ tịch công đoàn cơ sở. Tuy nhiên, ngay sau đó Giám đốc công ty đặt điều kiện đối với chị: “Lựa chọn hoặc là vẫn đảm đương chức vụ tổ trưởng và kiêm chủ tịch công đoàn cơ sở, nhưng không được hưởng phụ cấp trách nhiệm (1.200.000 đồng/tháng) hoặc không đảm nhận chủ tịch công đoàn cơ sở nhưng vẫn tiếp tục đảm nhiệm chức vụ tổ trưởng và hưởng phụ cấp trách nhiệm như cũ”.
Lý do mà Giám đốc đưa ra là khi đảm nhiệm thêm chức vụ chủ tịch công đoàn cơ sở, chị không toàn tâm, toàn ý cho công việc chuyên môn và thời gian làm việc của chị sẽ bị giảm do phải dành thời gian cho hoạt động công đoàn.
Gợi ý trả lời:
Lý do mà giám đốc đưa ra là không đúng so với quy định của pháp luật. Vì:
- Căn cứ Khoản 1, Điều 90, Bộ luật Lao động: “Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác”. Chị A là tổ trưởng tổ sản xuất nên phụ cấp trách nhiệm chính là một phần của tiền lương mà người sử dụng phải chi trả hàng tháng cho chị. Phụ cấp trách nhiệm này gắn với trách nhiệm tổ trưởng tổ sản xuất của chị mà không gắn với hoạt động công đoàn của chị. Do vậy, khi còn là tổ trưởng tổ sản xuất thì đương nhiên chị vẫn được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo quy định.
- Điều kiện mà Giám đốc đặt ra đối với chị là biểu hiện của sự phân biệt đối xử khi tham gia hoạt động công đoàn mà pháp luật đã nghiêm cấm tại Khoản 1, Điều 8 Bộ luật Lao động và Khoản 2, Điều 9 Luật Công đoàn.
- Với vai trò là chủ tịch công đoàn cơ sở, chị đương nhiên được sử dụng thời gian trong giờ làm việc để hoạt động công đoàn. Cụ thể “Cán bộ công đoàn không chuyên trách được sử dụng 24 giờ làm việc trong một tháng đối với chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở…để làm công tác công đoàn và được đơn vị sử dụng lao động trả lương” (Khoản 2, Điều 24 Luật Công đoàn).
Câu 11: Là cán bộ công đoàn, đồng chí hãy cho biết ý kiến của mình về tình huống sau: Chị A là nhân viên phòng nhân sự của Công ty được bầu làm chủ tịch công đoàn công ty. Khi đảm đương vị trí này, chị đã nhiều lần xuống gặp gỡ trực tiếp người lao động tại các phân xưởng để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của người lao động và kịp thời hỗ trợ người lao động trong phạm vi trách nhiệm của cán bộ công đoàn. Sau một thời gian hoạt động, lãnh đạo công ty đã gặp chị A và yêu cầu: công đoàn không trực tiếp xuống gặp gỡ công nhân tại nơi làm việc. Khi công nhân cần thì họ sẽ trực tiếp lên gặp công đoàn tại văn phòng công đoàn.
Gợi ý trả lời:
– Việc lãnh đạo công ty yêu cầu chị A là sai. Vì theo quy định tại Khoản 2, Điều 191 Bộ luật Lao động, cán bộ công đoàn cơ sở có quyền: “Đến các nơi làm việc để gặp gỡ người lao động trong phạm vi trách nhiệm mà mình đại diện”
– Luật Công đoàn quy định trách nhiệm của doanh nghiệp đối với công đoàn là “…tạo điều kiện để công đoàn cơ sở thực hiện quyền, trách nhiệm theo quy định của pháp luật” (Khoản 4, Điều 22) và nghiêm cấm hành vi “Cản trở, gây khó khăn trong việc thực hiện quyền công đoàn” (Khoản 1, Điều 9). Yêu cầu của lãnh đạo công ty đối với chị A là “không tạo điều kiện” và “gây khó khăn” nhất định cho hoạt động công đoàn của chị A. Như vậy công ty không thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình đối với công đoàn theo quy định của Luật Công đoàn.
– Theo Khoản 3, Điều 24 Nghị định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 quy định: “Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có các hành vi cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động”.
Câu 12: Là cán bộ công đoàn, đồng chí cho biết ý kiến của mình về tình huống sau: Công đoàn cấp trên giao cho công đoàn công ty cử 10 đoàn viên đi dự mít tinh kỷ niệm ngày thành lập Công đoàn Việt Nam, thời gian 01 buổi sáng (trong giờ làm việc). Chủ tịch công đoàn trao đổi với Giám đốc, Giám đốc đồng ý cử người đi nhưng không trả ½ ngày lương cho 10 đoàn viên trên.
Gợi ý trả lời:
– Trước hết, phải xác định công đoàn công ty cử 10 đoàn viên đi dự mít tinh kỷ niệm ngày thành lập Công đoàn Việt Nam theo yêu cầu của công đoàn cấp trên là quyền và trách nhiệm của công đoàn.
– Căn cứ Khoản 8, Điều 3 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động, thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương gồm: “Thời giờ hội họp, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý”. Việc giám đốc đồng ý cử người đi nhưng không trả ½ ngày lương cho 10 đoàn viên trên là trái pháp luật.
– Chủ tịch công đoàn công ty cần trao đổi với Giám đốc về căn cứ pháp lý quy định tại Khoản 8, Điều 3 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động để thuyết phục, đồng thời xác định trách nhiệm của Giám đốc công ty phải trả tiền lương cho 10 đoàn viên đi dự mít tinh kỷ niệm ngày thành lập Công đoàn Việt Nam.
Câu 13: Anh B kiêm nhiệm công tác công đoàn cho Công ty X. Hiện tại, anh B đã hết hạn hợp đồng lao động, nhưng vẫn đang trong nhiệm kỳ của ban chấp hành công đoàn Công ty. Đồng chí hãy cho biết anh B muốn gia hạn hợp đồng lao động đến hết nhiệm kỳ có được không?
Gợi ý trả lời:
Anh B được gia hạn hợp đồng lao động đến hết nhiệm kỳ đại hội công đoàn, vì Điều 25 Luật Công đoàn quy định:
- Trường hợp hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hết hạn mà người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ thì được gia hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đến hết nhiệm kỳ.
- Đơn vị sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, sa thải, buộc thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách nếu không có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Trường hợp không thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cáo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, đơn vị sử dụng lao động có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
- Trường hợp người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách bị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, buộc thôi việc hoặc sa thải trái pháp luật thì công đoàn có trách nhiệm yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp; nếu được ủy quyền thì công đoàn đại diện khởi kiện tại toà án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho cán bộ công đoàn; đồng thời hỗ trợ tìm việc làm mới và trợ cấp trong thời gian gián đoạn việc làm theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Câu 14: Chị A ký hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng. Tuy nhiên, đã 3 tháng nay chị A thường xuyên bị trả lương chậm, không được trả lương đầy đủ như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Theo đồng chí, với lý do trên chị A có quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không? Pháp luật quy định như thế nào về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động?
Gợi ý trả lời:
Chị A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Vì:
Theo Khoản 1, Điều 37 Bộ luật Lao động quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động:
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau đây:
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
- Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
- Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
- Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;
- Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn và một phần tư thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
Câu 15: Chị A hiện đang làm kế toán tại Công ty X. Trong thời gian chị nghỉ thai sản, Giám đốc Công ty đã sa thải chị để nhận người khác vào làm việc thay vị trí của chị. Theo đồng chí, việc làm của Giám đốc Công ty X có đúng không? Pháp luật quy định như thế nào về các trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
Gợi ý trả lời:
- Việc sa thải chị A của Giám đốc Công ty X trong trường hợp này là sai.
- Điều 39 Bộ luật Lao động quy định các trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
+ Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo quyết định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 38 Bộ luật Lao động.
+ Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.
+ Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết hoặc người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
+ Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Câu 16: Anh B là công nhân, đã làm việc 03 năm tại nhà máy Y. Trong giờ làm việc, anh B có hành vi sử dụng ma túy nên bị sa thải. Theo đồng chí, nhà máy Y có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho anh B không? Trong những trường hợp nào thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động?
Gợi ý trả lời:
Trong trường hợp trên, nhà máy Y không phải trả trợ cấp thôi việc cho anh B. Vì theo quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động chỉ có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên, khi chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau:
- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động thì được gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ.
- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
- Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
- Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án.
- Người lao động chết, bị toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.
- Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Lao động.
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 Bộ luật Lao động; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.
Câu 17: Hợp đồng lao động giữa Công ty X và nhân viên của công ty quy định về quyền lợi của người lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thấp hơn quy định của Bộ luật Lao động thì có bị vô hiệu không? Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp nào?
Gợi ý trả lời:
Theo Khoản 3, Điều 50 Bộ luật Lao động quy định, trong trường hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động quy định quyền lợi của người lao động thấp hơn quy định trong pháp luật về lao động, nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể đang áp dụng hoặc nội dung của hợp đồng lao động hạn chế các quyền khác của người lao động thì một phần hoặc toàn bộ nội dung đó bị vô hiệu.
- Phần quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của hợp đồng lao động ký giữa công ty X và nhân viên của công ty sẽ bị vô hiệu, đây là loại hợp đồng lao động vô hiệu từng phần.
- Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ nếu có một trong các trường hợp sau đây:
+ Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động trái pháp luật;
+ Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền;
+ Công việc mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm;
+ Nội dung của hợp đồng lao động hạn chế hoặc ngăn cản quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động.
Câu 18: Tháng 1/2004 chị A ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với Công ty X, công việc được giao là kế toán. Đến tháng 01/2015, Giám đốc Công ty X đã ra quyết định chuyển hẳn chị A từ vị trí kế toán sang làm nhân viên phòng Hành chính của công ty. Chị A không đồng ý với quyết định trên và đã bị Giám đốc Công ty ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với lý do chị không chấp hành sự điều động của Giám đốc. Theo đồng chí, Giám đốc Công ty X ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với chị A có đúng không? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
Giám đốc Công ty ra quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với chị A vì lý do chị không chấp hành lệnh điều động của Giám đốc Công ty là sai, vì:
Theo Điều 35 Bộ luật Lao động quy định:
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Trong trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.
- Trong trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì tiếp tục thực hiện lợp đồng lao động đã giao kết”.
Như vậy việc chuyển chị A đang làm kế toán sang làm nhân viên phòng Hành chính, bản chất là thay đổi nội dung hợp đồng lao động về công việc phải làm. Sự thay đổi này chỉ được coi là hợp pháp nếu Giám đốc Công ty X trao đổi trước với chị A và được sự đồng ý của chị A.
Câu 19: Ban chấp hành công đoàn Công ty X đề nghị Giám đốc Công ty thương lượng về vấn đề bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động nhưng Giám đốc từ chối. Theo đồng chí việc làm của Giám đốc như vậy có đúng không? Pháp luật quy định như thế nào về quyền yêu cầu thương lượng tập thể?
Gợi ý trả lời:
Giám đốc Công ty X từ chối thương lượng là sai, vì:
Theo quy định tại Điều 68 Bộ luật Lao động về quyền yêu cầu thương lượng tập thể:
- Mỗi bên đều có quyền yêu cầu thương lượng tập thể, bên nhận được yêu cầu không được từ chối việc thương lượng. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng, các bên thoả thuận thời gian bắt đầu phiên họp thương lượng.
- Trường hợp một bên không thể tham gia phiên họp thương lượng đúng thời điểm bắt đầu thương lượng theo thỏa thuận, thì có quyền đề nghị hoãn, nhưng thời điểm bắt đầu thương lượng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng tập thể.
- Trường hợp một bên từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương lượng trong thời hạn quy định tại điều này thì bên kia có quyền tiến hành các thủ tục yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật.
Như vậy, theo quy định của pháp luật, Giám đốc Công ty X không được từ chối khi nhận được yêu cầu thương lượng từ tập thể người lao động trong Công ty.
Trường hợp Giám đốc Công ty X từ chối thương lượng hoặc không tiến hành thương lượng trong thời hạn quy định nêu trên thì tập thể người lao động của Công ty X có quyền tiến hành các thủ tục yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của pháp luật.
Câu 20: Thỏa ước lao động tập thể của Công ty X mới thực hiện được 02 tháng thì Giám đốc Công ty đã yêu cầu sửa đổi. Theo đồng chí, trong trường hợp này pháp luật quy định như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Theo quy định tại Điều 85 Bộ luật Lao động, thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 01 năm.
Theo quy định tại Điều 77 Bộ luật Lao động quy định:
1. Các bên có quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung thoả ước lao động tập thể trong thời hạn sau đây:
- Sau 03 tháng thực hiện đối với thoả ước lao động tập thể có thời hạn dưới 01 năm;
- Sau 06 tháng thực hiện đối với thoả ước lao động tập thể có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm.
2. Trong trường hợp quy định của pháp luật thay đổi mà dẫn đến thỏa ước lao động tập thể không còn phù hợp với quy định của pháp luật, thì hai bên phải tiến hành sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trong vòng 15 ngày, kể từ ngày quy định của pháp luật có hiệu lực.
Trong thời gian tiến hành sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể thì quyền lợi của người lao động được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể được tiến hành như việc ký kết thoả ước lao động tập thể.
Như vậy, yêu cầu của Giám đốc Công ty X về sửa đổi thỏa ước lao động tập thể sẽ chỉ được thực hiện theo Khoản 2, Điều 77 Bộ luật Lao động (là trong trường hợp quy định của pháp luật thay đổi....)
Câu 21: Hợp đồng lao động giữa Công ty X với người lao động trong Công ty được ký trước ngày thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp có hiệu lực. Theo đó, thỏa thuận thời giờ làm việc tại các hợp đồng lao động này là 48 giờ/tuần, thời giờ làm việc quy định tại thỏa ước lao động tập thể của Công ty là 44 giờ/tuần. Theo đồng chí thời giờ làm việc của người lao động tại Công ty X được thực hiện theo hợp đồng lao động hay theo thỏa ước lao động tập thể của Công ty?
Gợi ý trả lời:
Thời giờ làm việc tại Công ty X được thực hiện theo quy định tại thỏa ước lao động tập thể của Công ty X là 44 giờ/tuần, vì:
Điều 84 Bộ luật Lao động quy định việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp như sau:
Người sử dụng lao động, người lao động, kể cả người lao động vào làm việc sau ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thoả ước lao động tập thể.
Trong trường hợp quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các bên trong hợp đồng lao động đã giao kết trước ngày thoả ước lao động tập thể có hiệu lực thấp hơn các quy định tương ứng của thỏa ước lao động tập thể, thì phải thực hiện những quy định tương ứng của thoả ước lao động tập thể. Các quy định của người sử dụng lao động về lao động chưa phù hợp với thỏa ước lao động tập thể, thì phải được sửa đổi cho phù hợp với thoả ước lao động tập thể trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực.
Khi một bên cho rằng bên kia thực hiện không đầy đủ hoặc vi phạm thoả ước lao động tập thể, thì có quyền yêu cầu thi hành đúng thoả ước và hai bên phải cùng nhau xem xét giải quyết; nếu không giải quyết được, mỗi bên đều có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo quy định của pháp luật.
Câu 22: Anh B làm việc cho Công ty X, thời gian làm việc ca đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau. Thỉnh thoảng anh B được đề xuất làm tăng ca từ 20 giờ đến 22 giờ sau đó mới vào ca đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng. Thời gian làm tăng ca từ 20 giờ đến 22 giờ, anh B chỉ được công ty tính lương làm thêm giờ là 150% (hệ số thêm giờ ngày thường) trả thêm 30% (làm việc vào ban đêm) mà không trả thêm 20% thời gian làm thêm giờ vào ban đêm. Theo đồng chí, Công ty X trả lương như vậy có đúng không?
Gợi ý trả lời:
Trường hợp anh B làm thêm giờ từ 20 giờ đến 22 giờ không phải là giờ làm việc ban đêm nên Công ty X không trả thêm 20% tiền lương theo công việc làm vào ban ngày là đúng quy định, vì:
Theo Điều 97 Bộ luật Lao động quy định:
Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.
Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày".
Điều 105 Bộ luật Lao động quy định, giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
Câu 23: Để cung cấp đủ hàng theo ký kết với đối tác, Công ty X đã yêu cầu công nhân phải làm thêm 03 tiếng mỗi ngày và không được nghỉ ngày nào trong hai tháng liên tục. Theo đồng chí, việc yêu cầu công nhân làm thêm giờ như vậy có vi phạm pháp luật không? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
- Yêu cầu trên của Công ty X là vi phạm pháp luật về thời gian làm thêm giờ và thời gian nghỉ ngơi đối với người lao động.
- Khoản 2, Điều 106 Bộ luật Lao động quy định về làm thêm giờ như sau:
+ Được sự đồng ý của người lao động;
+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm;
+ Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ.
Như vậy, căn cứ vào tình hình sản xuất, kinh doanh, lãnh đạo doanh nghiệp có quyền đưa ra đề nghị người lao động làm thêm giờ. Việc người lao động có làm thêm giờ hay không hoàn toàn phụ thuộc vào quyết định của họ (tức là người lao động có quyền từ chối làm thêm giờ). Trong trường hợp người lao động từ chối làm thêm giờ có thể khiến doanh nghiệp không cung cấp đủ hàng hóa cho đối tác thì doanh nghiệp phải tuyển dụng thêm lao động làm việc theo mùa vụ hoặc thời hạn hợp đồng lao động dưới 12 tháng.
Câu 24: Có doanh nghiệp không cho người lao động nghỉ phép. Theo đồng chí việc làm đó đúng hay sai? Pháp luật lao động quy định về vấn đề này như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Việc doanh nghiệp không cho người lao động nghỉ phép là sai vì:
Theo quy định tại Điều 111 Bộ luật Lao động: người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường và cứ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hàng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
b) 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc lao động chưa thành niên hoặc lao động là người khuyết tật;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động.
Người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hàng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
Khi nghỉ hàng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
Câu 25: Chị A khám thai và được biết việc chị đứng làm việc liên tục 8 giờ một ngày như hiện nay sẽ ảnh hưởng không tốt tới thai nhi, đe dọa sảy thai. Nếu muốn giữ con, chị A phải vào viện nằm dưỡng thai một thời gian cho thai ổn định. Chị A đã xin nghỉ việc và đề nghị Công ty thanh toán 03 tháng lương còn nợ. Tuy nhiên Công ty thông báo, vì chị đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nên sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng, Công ty giữ lại 03 tháng lương đó coi như tiền phạt. Đồng chí hãy cho biết quy định của pháp luật về vấn đề này như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động về quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai, thì:
Lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chứng nhận tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Thời hạn mà lao động nữ phải báo trước cho người sử dụng lao động tuỳ thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định.
Theo quy định trên, việc chị A đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động vì công việc hiện tại ảnh hưởng xấu đến thai nhi là hợp pháp và được pháp luật thừa nhận, bảo vệ. Việc công ty bắt chị nộp tiền phạt hợp đồng là trái quy định của pháp luật. Vì pháp luật chỉ quy định, nếu người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật thì mới phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động (Khoản 1, Điều 43 Bộ luật Lao động năm 2012). Chị A không phải chịu bất cứ khoản phạt vi phạm hợp đồng nào, chị có quyền yêu cầu công ty trả 03 tháng lương còn nợ.
Câu 26: Anh B là trưởng phòng của Công ty X, được Giám đốc cử đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác nước ngoài. Nhưng, do không thương lượng được với phía đối tác nước ngoài nên Giám đốc đã ra quyết định sa thải anh B. Anh B không đồng ý với quyết định của Giám đốc. Theo đồng chí, việc ra quyết định sa thải của Giám đốc Công ty X có đúng không? Vì sao? Ai là người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp giữa anh B và Giám đốc Công ty X?
Gợi ý trả lời:
Giám đốc Công ty X ra quyết định sa thải đối với anh B là không đúng quy định của pháp luật, vì:
Theo Điều 126 Bộ luật Lao động, người sử dụng lao động chỉ áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải trong những trường hợp sau đây:
- Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động;
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.
- Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 01 năm mà không có lý do chính đáng.
Về thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, Điều 200 Bộ luật Lao động quy định cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết:
- Hoà giải viên lao động.
- Toà án nhân dân.
Câu 27: Anh B là công nhân làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại Công ty X, tiền lương hàng tháng của anh được trả 5.000.000 đồng. Ngày 02/12/2015, do sơ suất nên anh B đã làm hư hỏng thiết bị được xác định có giá trị là 4.000.000 đồng. Giám đốc Công ty ra quyết định buộc anh B phải bồi thường cho Công ty 4.000.000 đồng và phải trả một lần trong tháng 12/2015. Theo đồng chí quyết định của Giám đốc Công ty có đúng không? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
- Việc Giám đốc Công ty X ra quyết định buộc anh B phải bồi thường cho Công ty 4.000.000 đồng là đúng, vì Mục 1, Điều 130 Bộ luật Lao động quy định: Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và khấu trừ hàng tháng vào lương.
- Việc Giám đốc Công ty X yêu cầu anh phải trả một lần trong tháng 12/2015 là sai, vì Mục 3, Điều 101 Bộ luật Lao động quy định: Mức khấu trừ tiền lương hàng tháng không được quá 30% tiền lương hàng tháng của người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập. Anh B phải trả một lần 4.000.000 đồng vào tháng 12/2015 là vượt quá 30% tiền lương một tháng của anh.
Câu 28: Vì bận công tác cuối năm nên Giám đốc Công ty X giao cho chủ tịch công đoàn cơ sở đứng ra tổ chức hội nghị người lao động, đồng thời tổng hợp kiến nghị của người lao động và báo cáo lãnh đạo Công ty xem xét, giải quyết sau. Theo đồng chí việc làm của Giám đốc Công ty X có đúng không? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
Việc làm của Giám đốc công ty là không đúng thẩm quyền và trái với quy định của pháp luật, vì:
Điều 15, Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm tổ chức hội nghị người lao động như sau:
Người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng quy chế tổ chức hội nghị người lao động, bố trí địa điểm, thời gian các điều kiện vật chất cần thiết và tổ chức hội nghị người lao động. Quy chế tổ chức hội nghị người lao động được ban hành sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và phải được phổ biến công khai đến người lao động trong doanh nghiệp
Tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở có trách nhiệm phối hợp với người sử dụng lao động tham gia xây dựng và thực hiện quy chế tổ chức hội nghị người lao động.
Câu 29: Một số công nhân làm việc theo hợp đồng lao động tại Công ty X, môi trường làm việc có nhiều bụi, tiếng ồn…Tuy nhiên, kể từ khi vào làm việc đến nay đã 3 năm, số lao động này chưa được khám sức khỏe. Đồng chí hãy cho biết trong trường hợp này Công ty có vi phạm pháp luật không? Pháp luật quy định như thế nào về việc khám sức khỏe và điều trị bênh nghề nghiệp cho người lao động?
Gợi ý trả lời:
Trong trường hợp này, Công ty đã vi phạm pháp luật.
Điều 21 Luật An toàn vệ sinh lao động quy định về khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động như sau:
- Hàng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất một lần cho người lao động; đối với người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.
- Khi khám sức khỏe theo quy định tại Khoản 1 điều này, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
- Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
- Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.
- Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
- Chi phí cho hoạt động khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động do người sử dụng lao động chi trả quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 điều này được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hạch toán vào chi phí hoạt động thường xuyên đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không có hoạt động dịch vụ.
Câu 30: Chị A bị Công ty ra quyết định sa thải vì lý do vi phạm nội dung của hợp đồng lao động: “Sau ít nhất 24 tháng thực hiện hợp đồng lao động mới được sinh con”. Chị A không đồng ý với quyết định trên và gửi kiến nghị đến ban chấp hành CĐCS nhờ can thiệp. Là cán bộ công đoàn, đồng chí giải quyết tình huống trên như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Theo Khoản 2, Điều 17 Bộ luật Lao động năm 2012 quy định nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) là: tự do giao kết HĐLĐ nhưng không được trái pháp luật, TƯLĐTT và đạo đức xã hội.
Khoản 1, Điều 10 Pháp lệnh Dân số (sửa đổi năm 2008) về quyền và nghĩa vụ của mỗi cặp vợ chồng, cá nhân là được quyết định thời gian và khoảng cách sinh con.
Khoản 2, Điều 10 Luật Bình đẳng giới năm 2006 quy định về hành vi bị nghiêm cấm là phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức.
Căn cứ vào các quy định trên, nội dung giao kết tại HĐLĐ của công ty với chị A là trái quy định của pháp luật. Cán bộ CĐCS chủ động gặp người sử dụng lao động để trao đổi trực tiếp, viện dẫn các căn cứ pháp lý, thương lượng, đề nghị đưa ra khỏi hợp đồng lao động những nội dung trái với quy định của pháp luật. Cụ thể trong trường hợp này là: “Sau ít nhất 24 tháng thực hiện hợp đồng lao động mới được sinh con”; đồng thời yêu cầu lãnh đạo đơn vị ký lại hợp đồng lao động với chị A.
Nếu lãnh đạo Công ty không giải quyết, CBCĐ có thể đề nghị công đoàn cấp trên can thiệp hoặc kiến nghị với cơ quan chức năng xem xét giải quyết.
Câu 31: Công đoàn Công ty X nhận được đơn khiếu nại của một lao động trong Công ty, nội dung đề nghị Công ty phải thanh toán tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ theo đúng quy định của pháp luật. Là chủ tịch, đồng chí cho biết ý kiến của mình về thẩm quyền giải quyết của công đoàn?
Gợi ý trả lời:
Đơn khiếu nại này không thuộc thẩm quyền giải quyết của công đoàn. Điều 5 Quy định số 254/QĐ-TLĐ ngày 05/3/2014 của Tổng Liên đoàn về công đoàn giải quyết và tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo đã nêu 4 nội dung khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của công đoàn gồm:
- Khiếu nại có liên quan đến việc chấp hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ.
- Khiếu nại có liên quan đến việc ban hành, tổ chức thực hiện các nghị quyết, chỉ thị và các quy định thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của công đoàn.
- Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, đoàn viên công đoàn của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong hệ thống công đoàn.
- Khiếu nại có nội dung liên quan đến các quy định liên tịch, liên ngành, liên doanh, liên kết, trong đó công đoàn là một chủ thể tham gia thì công đoàn phối hợp với các chủ thể có liên quan giải quyết.
Công đoàn công ty có trách nhiệm làm văn bản chuyển đơn đến người sử dụng lao động giải quyết theo thẩm quyền, trong đó nêu rõ quan điểm giải quyết của công đoàn và tham gia, đôn đốc việc giải quyết để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Bộ đề cương câu hỏi thi cán bộ công đoàn giỏi 2024
684,8 KB 15/06/2020 2:10:00 CHTải xuống định dạng .Doc
420,3 KB 15/06/2020 2:31:35 CH
Gợi ý cho bạn
-
Câu hỏi trắc nghiệm Luật giáo dục
-
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên Module GVPT 11
-
02 Mẫu đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho học sinh năm học 2024 - 2025
-
6 Mẫu bản cam kết an toàn giao thông 2024
-
Hướng dẫn cách ghi sổ dự giờ
-
Mẫu nhận xét học sinh THCS, THPT theo Thông tư 26, Thông tư 22 năm 2024
-
Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục thể chất
-
(3 Mẫu) Góp ý dự thảo thông tư khen thưởng và kỷ luật đối với học sinh
-
Tham luận về công tác của các đoàn thể trong trường học 2024
-
Phân phối chương trình môn Ngữ văn bậc THCS
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Đề thi Tin học văn phòng dành cho thi tuyển công chức (Đề 5)
Mẫu quyết định khen thưởng công tác năm học
Báo cáo kết quả giảng dạy lớp 1 theo chương trình GDPT 2018
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý QLPT 13
Mẫu phiếu đánh giá đề xuất dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ
Kế hoạch điều chỉnh Đạo đức lớp 3 theo công văn 3969
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến