Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy 2024

Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy 2024 được sử dụng rộng rãi trong thực tế và có vai trò, ý nghĩa quan trọng. Mẫu ghi rõ thời gian kiểm tra, đơn vị kiểm tra.... Mẫu biên bản được ban hành theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

1. Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy là gì?

Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy là mẫu biên bản được lập ra khi có sự kiểm tra, xác nhận về việc phòng cháy, chữa cháy.

Mẫu biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy mới nhất được ban hành theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. Sau khi hoàn thành việc lập biên bản, đại diện các đơn vị cần ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu để biên bản có giá trị trong thực tế.

2. Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy

- Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục; nhà trẻ, trường mẫu giáo.

- Bệnh viện, nhà điều dưỡng, trung tâm y tế, cơ sở y tế khám chữa bệnh khác.

- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà thi đấu thể thao trong nhà, sân vận động ngoài trời; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người, công trình công cộng khác.

- Cơ sở lưu trữ, bảo tàng, thư viện, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác, nhà hội chợ, triển lãm.

- Chợ kiên cố, bán kiên cố, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa.

- Cơ sở phát thanh, truyền hình; cơ sở bưu chính viễn thông.

- Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển thuộc mọi lĩnh vực.

- Cảng hàng không, cảng biển; cảng thủy nội địa xuất nhập hàng hóa, vật tư cháy được; bến tàu thủy chờ khách; bến xe khách, bãi đỗ xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; gara ô tô, xe mô tô, xe gắn máy; nhà ga hành khách đường sắt, ga hàng hóa đường sắt cấp IV trở lên.

- Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ.

- Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc, cơ sở nghiên cứu.

- Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được, công trình giao thông ngầm; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ.

- Cơ sở hạt nhân; cơ sở bức xạ; cơ sở sản xuất vật liệu nổ; cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất chế biến hàng hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D và E.

- Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt.

- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.

- Nhà máy điện, trạm biến áp.

- Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.

- Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được.

3. Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP

Hiện nay, mẫu biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP là mẫu biên bản kiểm tra PCCC mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật. Mời các bạn tham khảo.

Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy

Mẫu số PC10

…. (1) ….

…. (2) ….

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

BIÊN BẢN KIỂM TRA

...... (3) ......

Hồi.... giờ........ ngày........... tháng...... năm.............. , tại.....

Địa chỉ:.................................................................

Chúng tôi gồm:

Đại diện:...............................................................

- Ông/bà:.................................... ; Chức vụ:.........

- Ông/bà:.................................... ; Chức vụ:..........

Đã tiến hành kiểm tra ........... (3)........... đối... với............... (4).................

Đại diện:.................................................................

- Ông/bà:.................................... ; Chức vụ:.........

- Ông/bà:.................................... ; Chức vụ:.........

Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:

........................................... (5)..............................

Biên bản được lập xong hồi ................. giờ......... ngày......... tháng............. năm ..........gồm ...... trang, được lập thành.............................................................. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây./.

ĐẠI DIỆN

...(6)…

ĐẠI DIỆN

...(7)…

ĐẠI DIỆN

...(8)…

4. Cách viết biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy

(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;

(2) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì kiểm tra;

(3) Ghi nội dung kiểm tra: An toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;

(4) Tên đối tượng được kiểm tra;

(5) Phần trình bày của đại diện đơn vị được kiểm tra (chủ cơ sở, chủ đầu tư, chủ phương tiện,...), phần kiểm tra hồ sơ, phần kiểm tra thực tế, nhận xét, đánh giá và kiến nghị;

(6) Đại diện đơn vị được kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có;

(7) Đại diện đơn vị, cá nhân có liên quan ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có;

(8) Đại diện đoàn kiểm tra hoặc người được phân công thực hiện kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có.

5. Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo thông tư 66/2014/TT-BCA

Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy theo thông tư 66/2014/TT-BCA dưới đây đã hết hiệu lực pháp luật. Hoatieu chỉ chia sẻ cho các bạn tham khảo.

Mẫu số PC05
Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014

.......(1).......

.......(2).......

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

(3) .................................................................

Hồi ....... giờ ....... ngày ....... tháng .......năm ... , tại.....................

Địa chỉ: .............................................................

Chúng tôi gồm: ................................................

Đại diện: .........................................................

- Ông/bà: ....................... Chức vụ: ...............

- Ông/bà: ....................... Chức vụ: .................

- .......................................................................

- .........................................................................

Đã tiến hành kiểm tra đối với .............................

...........................................................................

Đại diện ............................................................

- Ông/bà: .................................... Chức vụ: ......

- Ông/bà: .................................... Chức vụ: ......

Tình hình và kết quả kiểm tra như sau: ...........

............................................(4)..........................

Biên bản được lập xong hồi .... giờ ....... ngày ... tháng ....... năm ......., gồm trang ....... được lập thành ... bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản.,đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(5)
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
(5)
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(5)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;

(2) Tên cơ quan, tổ chức của người chủ trì kiểm tra;

(3) Ghi nội dung kiểm tra về vấn đề gì;

(4) Ghi phần trình bày của cơ sở, phần kiểm tra hồ sơ, phần kiểm tra thực tế, nội dung kiểm tra của từng vấn đề, nhận xét đánh giá về kiến nghị kết luận;

(5) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

6. Hồ sơ xin cấp Biên bản kiểm tra xác nhận đủ điều kiện an toàn về PCCC

Để được cấp biên bản kiểm tra xác nhận đủ điều kiện an toàn về PCCC trước hết cơ sở cần trang bị đầy đủ các phương tiện, thiết bị PCCC cần thiết; sau đó tiến hành xây dựng hồ sơ quản lý về PCCC tại cơ sở. Hồ sơ xin cấp Biên bản kiểm tra xác nhận đủ điều kiện an toàn về PCCC bao gồm:

- Văn bản đề nghị kiểm tra điều kiện an toàn về PCCC của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

- Bản sao giấy phép ĐKKD có công chứng (hoặc đóng dấu công ty);

- Hồ sơ quản lý về PCCC tại cơ sở (bao gồm các tài liệu cần có sau):

+ Quyết định thành lập lực lượng PCCC;

+ Danh sách lực lượng PCCC;

+ Bảng thống kê phương tiện PCCC;

+ Nội quy PCCC;

+ Nội quy về sử dụng điện;

+ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về PCCC của các thành viên đã được huấn luyện;

+ Phương án chữa cháy của cơ sở.

7. Nội dung kiểm tra phòng cháy chữa cháy

Kiểm tra PCCC là kiểm tra những gì? Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP thì nội dung kiểm tra PCCC là:

2. Nội dung kiểm tra:

a) Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình, phương tiện giao thông cơ giới quy định tại các Điều 5, 6, 7 và Điều 8 Nghị định này;

b) Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

c) Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này; nội quy về phòng cháy và chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn; quy định về phân công trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, đơn vị thi công trong phạm vi thẩm quyền; chức trách, nhiệm vụ của người được phân công làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy; việc sử dụng hệ thống, thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt; trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình xây dựng;

d) Việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ hộ gia đình, chủ rừng theo quy định;

đ) Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.

Trên đây là mẫu Biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy 2024 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
8 72.363
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo