Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2024 mới nhất đối với xe máy

Mức phạt vi phạm giao thông 2024 xe máy

Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2024 có gì thay đổi so với năm 2023? Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền? Vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu? Đây là những câu hỏi nhận được sự quan tâm lớn của người dân. Sau đây Hoatieu.vn xin chia sẻ tổng hợp mức xử phạt các lỗi vi phạm giao thông xe máy mới nhất năm 2024 theo Nghị định số 123/2021/NĐ-CP của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

Mức phạt lỗi vi phạm giao thông xe máy 2024

Xem máy là phương tiện giao thông phổ biến tại Việt Nam. Chính phủ luôn có sự điều chỉnh quy định pháp luật, đặc biệt là các mức phạt lỗi vi phạm giao thông xe máy để phù hợp với tình hình thực tế. Do đó người dân cần nắm được những quy định pháp luật mới nhất nhằm tăng cường nhận thức và ý thức về an toàn giao thông, giảm thiểu rủi ro pháp lý và đảm bảo môi trường giao thông an toàn hơn.

Mức phạt vi phạm giao thông mới nhất năm 2024 được HoaTieu.vn cập nhật theo Nghị định 100/2019/NĐ-CPNghị định số 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Mức phạt này có một số thay đổi so với quy định hiện hành:

STT

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 100/2019

Mức phạt tại Nghị định 46/2016

1

Xi nhan khi chuyển làn

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

2

Xi nhan khi chuyển hướng

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

3

Chở theo 02 người

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

4

Chở theo 03 người

400.000 - 600.000 đồng

(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)

300.000 - 400.000 đồng

5

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 - 200.000 đồng

60.000 - 80.000 đồng

6

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

800.000 - 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)

100.000 - 200.000 đồng

7

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

800.000 - 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)

300.000 - 400.000 đồng

8

Sai làn

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

9

Đi ngược chiều

01 - 02 triệu đồng

300.000 - 400.000 đồng

10

Đi vào đường cấm

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

11

Không gương chiếu hậu

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

12

Không mang Bằng

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

13

Không có Bằng

Xe dưới 165 cm3 phạt 1-2 triệu đồng.

Xe trên 175 cm3: phạt 4-5 triệu đồng.

800.000 đồng - 1.2 triệu đồng

14

Không mang đăng ký xe

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 120.000 đồng

15

Không có đăng ký xe

300.000 - 400.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

16

Bảo hiểm

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 120.000 đồng

17

Không đội mũ bảo hiểm

400.000-600.000 đồng (NĐ 123 2021)

100.000 - 200.000 đồng

18

Vượt phải

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

19

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

20

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

02 - 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 - 12 tháng)

Không phạt

21

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 16 - 18 tháng)

01 - 02 triệu đồng

22

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 22 - 24 tháng)

03 - 04 triệu đồng

23

Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

24

Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h

800.000 - 1.000.000 đồng

500.000 đồng - 01 triệu đồng

25

Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 - 04 tháng)

03 - 04 triệu đồng

26

Đua xe máy

Phạt từ 10-15 triệu đồng.

27

Người đi xe máy chở người ngồi trên xe không đội bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai đúng quy cách

400.000 - 600.000 đồng

28

Xe máy không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

1.000.000 - 2.000.000 đồng

29

Dừng, đỗ xe máy trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định

800.000 - 1.000.000 đồng

30

Đi xe máy gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển

800.000 đồng - 1.000.000 đồng

Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông mới nhất đối với xe máy theo Nghị định 100

Dưới đây là các mức phạt mới, phổ biến nhất đối với xe máy tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Để xem toàn bộ các quy định mới của Nghị định 100, bạn đọc xem toàn văn của Nghị định 100/2019/NĐ-CP để nắm được toàn bộ các quy định mới nhất về mức xử phạt vi phạm giao thông đường bộ 2024.

Nghị định 100/2019/NĐ-CP về về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt có hiệu lực từ 01/01/2020 được sửa đổi theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP và thay thế cho Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

Căn cứ vào điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo điều 2 Nghị định 123/2021 về mức xử phạt với xe máy như sau:

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2;điểm a, điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này;

b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;

c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”;

d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

đ) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;

e) Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;

g) Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù);

h) Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm e khoản 2 Điều này;

i) Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước;

k) Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên;

l) Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn;

m) Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

n) Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

o) Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định;

p) Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều này;

q) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2023 mới nhất đối với xe máy

2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

b) Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;

c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

d) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông;

đ) Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;

e) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

g) Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;

h) Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;

i) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;

k) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

l) Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

m) Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước.

Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2023 mới nhất đối với xe máy

3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển;

b) Chở theo từ 03 người trở lên trên xe;

c) Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

d) Dừng xe, đỗ xe trên cầu;

đ) Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;

e) Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 8 Điều này;

g) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;

h) Vượt bên phải trong trường hợp không được phép;

i) Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

k) Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác;

l) Chở hàng vượt trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy đăng ký xe đối với loại xe có quy định về trọng tải thiết kế;

m) Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần.

n) Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ;

o) Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2023 mới nhất đối với xe máy

4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

b) Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định;

c) Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;

d) Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ;

e) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

g) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

h) Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.

5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;

b) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;

b) Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;

c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;

b) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều này;

c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

8. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;

b) Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;

c) Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;

d) Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;

đ) Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn;

e) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;

g) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;

h) Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy;

i) Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ.

9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ.

Để tránh mắc phải những lỗi trên khi tham gia giao thông, cá nhân mỗi người cần phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức về luật giao thông đường bộ. Bên cạnh đó, nên ý thức được trách nhiệm của mình, phải tìm tòi học hỏi không chỉ kiến thức trong sách vở mà còn cả những vấn đề bên ngoài như an toàn giao thông để bảo vệ an toàn cho chính mình và người khác.

Giao thông vào thời điểm cuối năm thường có mật độ lưu thông lớn nên các phương tiện di chuyển đặc biệt chú ý trong thời gian này di chuyển thật cẩn trọng và tuân thủ pháp luật về an toàn giao thông. Cùng với sự tăng cường của các tuyến kiểm soát giao thông nên chủ phương tiện cần chú ý và nắm bắt pháp luật thật kỹ càng.

Mời các bạn tham khảo các thông tin có liên quan tại chuyên mục Văn bản pháp luật do HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải.

Đánh giá bài viết
130 447.667
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Cộng cộng
    Cộng cộng Mức phạt khác hoàn toàn so với các chú giao thông phạt ở ngoài đường
    Thích Phản hồi 11/07/20