Tuyển sinh UEH 2023

Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế TPHCM (UEH) 2023

Trường Đại học Kinh tế TPHCM (UEH) đã khởi động mùa tuyển sinh đại học chính quy năm 2023. Theo đề án tuyển sinh UEH 2023, năm nay UEH tiếp tục triển khai tuyển sinh với 6 phương thức tuyển sinh và tổng chỉ tiêu tuyển sinh UEH ở 2 cơ sở là 8250 chỉ tiêu. Sau đây nội dung chi tiết đề án tuyển sinh Đại học Kinh tế TPHCM 2023 để nắm rõ hơn về các phương án tuyển sinh UEH 2023.

Phương thức xét tuyển UEH 2023

Năm 2023, tại Cơ sở TP. Hồ Chí Minh (KSA), UEH tuyển sinh 7.650 chỉ tiêu với 51 chương trình đào tạo. Tại Cơ sở UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV), UEH tuyển sinh 600 chỉ tiêu với 15 chương trình đào tạo.

05 loại hình đào tạo theo định hướng Công dân toàn cầu:

  • Chương trình chuẩn
  • Chương trình tiếng Anh bán phần
  • Chương trình tiếng Anh toàn phần
  • Chương trình Cử nhân tài năng (BBUS – ISB)
  • Chương trình Cử nhân ASEAN Co-op

06 phương thức tuyển sinh năm 2023:

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT

Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế

Xét tuyển học sinh Giỏi

Điều kiện đăng ký: Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023.

Cách xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

Tiêu chí không bắt buộc:

Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.

Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển học sinh Giỏi:

Phương thức xét tuyển UEH 2023

4. Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

Điều kiện đăng ký: Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn (quy định tại đây) đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT. Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:

  • ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50
  • ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50
  • ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12 + Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50

Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.

Cách xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

Tiêu chí không bắt buộc:

Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.

Bảng điểm quy đổi các tiêu chí của phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn:

Phương thức xét tuyển UEH 2023

Phương thức xét tuyển UEH 2023

5. Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực

Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM tổ chức đợt 1 năm 2023 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT. Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực.

6. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.

Phụ lục 1

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

1. Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA):

Chương trình chuẩn, chương trình tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần

STT Mã đăng ký

 

xét tuyển

Chương trình đào tạo Thuộc ngành Điểm trúng tuyển 2022

 

(Phương thức 3,4,5,6)

Tổ hợp xét tuyển

 

(Phương thức 4 ,6)

Chỉ tiêu

 

2023

PT3 PT4 PT5 PT6 PT 4 PT6
I. Lĩnh vực Nhân văn
1 7220201 Tiếng Anh thương mại(**) Ngôn ngữ Anh 58 58 850 26.1 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 D01, D96 165
II. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
2 7310101 Kinh tế Kinh tế 62 65 900 26.5 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 110
3 7310102 Kinh tế chính trị(S) Kinh tế chính trị 62 65 900 26.5 50
4 7310104_01 Kinh tế đầu tư Kinh tế đầu tư

 

 

53 58 870 26 200
5 7310104_02 Thẩm định giá và Quản trị tài sản 100
6 7310107 Thống kê kinh doanh(*) Thống kê kinh tế 51 54 830 26 55
7 7310108_01 Toán tài chính(*) Toán kinh tế 47 47 800 25.8 55
8 7310108_02 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm(*) 55
III. Lĩnh vực Báo chí và thông tin
9 7320106 Truyền thông số và Thiết kế đa phương tiện Công nghệ truyền thông 70 71 910 27.6 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, V00 100
IV. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
10 7340101_01 Quản trị Quản trị kinh doanh 58 58 860 26.2 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 790
11 7340101_02 Quản trị khởi nghiệp 100
12 7340115 Marketing Marketing 71 72 940 27.5 170
13 7340116 Bất động sản Bất động sản 50 53 850 25.1 110
14 7340120 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 71 73 930 27 600
15 7340121 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 63 66 900 26.9 220
16 7340122 Thương mại điện tử(*) Thương mại điện tử 63 68 940 27.4 140
17 7340114_td Công nghệ marketing Marketing kỹ thuật số Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 50
18 7340129_td Quản trị bệnh viện Quản trị bệnh viện 47 47 850 23.6 100
19 7340201_01 Tài chính công Tài chính – Ngân hàng 52 58 845 26.1 50
20 7340201_02 Thuế 26.1 200
21 7340201_03 Ngân hàng 26.1 250
22 7340201_04 Thị trường chứng khoán 26.1 100
23 7340201_05 Tài chính 26.1 540
24 7340201_06 Đầu tư tài chính 26.1 50
25 7340204 Bảo hiểm(S) Bảo hiểm 47 47 800 24.8 50
26 7340205 Công nghệ tài chính Công nghệ tài chính Chương trình mới của năm 2023 50
27 7340206 Tài chính quốc tế Tài chính quốc tế 66 69 920 26.9 110
28 7340301_02 Kế toán công

 

Kế toán

51 54 830 25.8 50
29 7340301_03 Kế toán doanh nghiệp 650
30 7340301_01 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế 58 58 830 23.1 70
31 7340302 Kiểm toán Kiểm toán 58 58 890 27.8 200
32 7340403 Quản lý công(S) Quản lý công 47 47 800 24.9 50
33 7340404 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 62 62 900 26.8 150
34 7340405_01 Hệ thống thông tin kinh doanh(*) Hệ thống thông tin quản lý 51 54 800 27.1 55
35 7340405_02 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (*) 55
36 7340415_td Kinh doanh số Kinh doanh số Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 50
V. Lĩnh vực Pháp luật
37 7380101 Luật kinh doanh quốc tế Luật 58 58 880 25.8 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02,t D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, D96 50
38 7380107 Luật kinh tế Luật kinh tế 52 54 860 26 170
VI. Lĩnh vực Máy tính, công nghệ thông tin và công nghệ kỹ thuật
39 7460108 Khoa học dữ liệu(*) Khoa học dữ liệu 63 67 920 26.5 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 55
40 7480103 Kỹ thuật phần mềm(*) Kỹ thuật phần mềm 58 62 900 26.3 55
41 7489001 Công nghệ và đổi mới sáng tạo Công nghệ và đổi mới sáng tạo 46 46 830 26.2 100
42 7480107 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) Trí tuệ nhân tạo Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 70
43 7510605_01 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 80 81 950 27.7 110
44 7510605_02 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 50
VII. Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng
45 7580104 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh Kiến trúc đô thị 48 48 800 24.5 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, V00 110
VIII. Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
46 7620114 Kinh doanh nông nghiệp(s) Kinh doanh nông nghiệp 49 49 800 25.8 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 50
IX. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
47 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 51 51 820 25.2 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 165
48 7810201_01 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 51 52 820 25.4 85
49 7810201_02 Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 80

(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.

(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2023), quy về thang điểm 30.

(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2023), quy về thang điểm 30.

(***): Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic từ 6.0 (hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên).

KSA – Học tại TP. Hồ Chí Minh

Chương trình cử nhân tài năng, chương trình ASEAN Co-op

STT Mã đăng ký

 

xét tuyển

Chương trình đào tạo Thuộc ngành Điểm trúng tuyển 2022

 

(Phương thức 3,4,6)

Tổ hợp xét tuyển

 

(Phương thức 4 ,6)

Chỉ tiêu 2023
PT3 PT4 PT6 PT4 PT6
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
1 ISB_CNTN Cử nhân Tài năng ISB BBus Quản trị kinh doanh 72 72 27.5 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 550
Kinh doanh quốc tế
Marketing
Tài chính – Ngân hàng
Kế toán
2 ASA_Co-o p Cử nhân A SEAN Co-op Tài chính – Ngân hàng Chương trình mới tuyển sinh năm 20 23 50

2. Đào tạo tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV): 630 chỉ tiêu

STT Mã đăng ký xét tuyển Chương trình đào tạo Thuộc ngành Điểm trúng tuyển 2022

 

(Phương thức 3,4,5,6)

Tổ hợp xét tuyển

 

(Phương thức 4 ,6)

Chỉ tiêu 2023
PT3 PT4 PT5 PT6 PT4 PT6
PHẠM VI TUYỂN SINH CẢ NƯỚC
I. Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản              
1 7620114 Kinh doanh nông nghiệp(S) Kinh doanh nông nghiệp 48 37 500 16 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
II. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
2 7340122 Thương mại điện tử(*) Thương mại điện tử 48 37 550 17 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 50
III. Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
3 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 48 39 550 17 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 50
IV. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
4 7810201 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
V. Lĩnh vực Nhân văn
5 7220201 Tiếng Anh thương mại(**) Ngôn ngữ Anh 48 37 600 17 – D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2 D01, D96 30
VI. Lĩnh vực Pháp luật
6 7380107 Luật kinh tế Luật kinh tế 48 37 550 16 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

A00, A01, D01, D96 30
VII. Lĩnh vực Công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật
7 7489001 Công nghệ và đổi mới sáng tạo Công nghệ và đổi mới sáng tạo Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
8 7480107 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) Trí tuệ nhân tạo Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
9 Mekong-VL Chương trình Cử nhân quốc tế Mekong được cấp bằng bởi:

 

WSU (Úc); VUW (New Zealand);

UVic (Canada);

MUST (Đài Loan)

Tài chính ứng dụng Chương trình mới tuyển sinh năm 2023 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 30
Marketing và Truyền thông
Kinh doanh quốc tế
Quản trị nguồn nhân lực
Kế toán
PHẠM VI TUYỂN SINH KHU VỰC ĐBSCL
I. Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
10 7340101 Quản trị Quản trị kinh doanh 48 39 600 17 – A00

 

– A01, D26, D27, D28, D29, D30, AH3

– D01, D02, D03, D04, D05, D06, DD2

– D07, D21, D22, D23, D24, D25, AH2

A00, A01, D01, D07 60
11 7340120 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 48 39 600 17 50
12 7340115 Marketing Marketing 48 39 600 17 70
13 7340201_01 Ngân hàng Tài chính – Ngân hàng 48 39 600 17 40
14 7340201_02 Tài chính 48 39 600 17 40
15 7340301 Kế toán doanh nghiệp Kế toán 48 39 550 17 60

(S): Có chương trình đào tạo song bằng tích hợp.

(*): Toán nhân hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2023), quy về thang điểm 30.

(**): Tiếng Anh hệ số 2 (Đối với PT6 thi TNTHPT 2023), quy về thang điểm 30.

Phụ lục 2

CÁC CHƯƠNG TRÌNH

Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh (KSA):

1.1. Chương trình Chuẩn:

Chương trình bằng Tiếng Việt theo tiêu chuẩn của chương trình tiên tiến chất lượng cao, trên nền tảng các chương trình đào tạo của Top 200 đại học hàng đầu trên thế giới, có tính liên thông quốc tế với phương châm “Dạy những gì các đại học hàng đầu thế giới đang dạy”.

1.2. Chương trình tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần:

– Chương trình tiếng Anh bán phần: Là chương trình đào tạo chuẩn với 05 học phần (15 tín chỉ), thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành được giảng dạy, học tập bằng tiếng Anh.

– Chương trình tiếng Anh toàn phần: Là chương trình đào tạo chuẩn được thực hiện giảng dạy, học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, ngoại trừ các học phần Lý luận chính trị.

Sau khi trúng tuyển, sinh viên được đăng ký và xét vào học chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh bán phần, tiếng Anh toàn phần, tùy thuộc vào từng chương trình đào tạo cụ thể.

1.3. Chương trình Cử nhân tài năng (BBUS – ISB):

Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh với cường độ cao và cập nhật liên tục, giúp sinh viên nhanh chóng tiếp cận những kiến thức mới. Các kỹ năng mềm được lồng ghép trong suốt quá trình học tập với sự đa dạng trong hình thức triển khai. Sinh viên có cơ hội tham gia trao đổi sinh viên với các trường quốc tế uy tín và trở thành nhân sự làm việc cho tập đoàn lớn tại Việt Nam và toàn cầu.

Sinh viên chương trình Cử nhân tài năng sẽ được xét vào một trong các ngành theo nguyện vọng khi làm thủ tục nhập học: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán.

1.4. Chương trình cử nhân ASEAN Co-op:

Chương trình đào tạo dựa trên cơ sở chương trình cử nhân tài năng, học hoàn toàn bằng tiếng Anh với mục tiêu cung cấp không chỉ kiến thức tổng quan, chuyên sâu cho sinh viên mà còn là các cơ hội thực hành các nghề nghiệp và các kinh nghiệm làm việc thực tiễn tại các tập đoàn tại các nước ASEAN ngay trong quá trình học tập tại trường. Tham gia chương trình học, người học có thể trải nghiệm 1 số học môn học tại các trường đối tác nước ngoài và học tập 1 số môn học gắn thực tế tại các doanh nghiệp trong khu vực ASEAN.

Sau 02 học kỳ, sinh viên sẽ được xét vào một trong hai ngành (Marketing, Tài chính – Ngân hàng) căn cứ vào nguyện vọng, kết quả học tập và chỉ tiêu.

1.5. Chương trình song ngành tích hợp:

+ Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng

+ Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế

+ Bảo hiểm – Tài chính

+ Quản lý công – Luật và quản trị địa phương

+ Kinh tế chính trị – Luật và quản trị địa phương.

1.6. Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ICAEW hoặc ACCA:

Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế gồm 02 tổ hợp liên quan hai tổ chức nghề nghiệp quốc tế là Viện Kế toán công chứng Anh và Xứ Wales (ICAEW) và Hiệp hội Kế toán công chứng Anh Quốc (ACCA), với 02 chương trình tích hợp ICAEW và tích hợp ACCA, khi trúng tuyển nhập học sinh viên sẽ chọn học theo một trong hai chương trình (ICAEW hoặc ACCA).

Đào tạo tại UEH – Phân hiệu Vĩnh Long (KSV):

2.1. Chương trình Chuẩn:

– Thí sinh trúng tuyển vào UEH-Vĩnh Long là đã trúng tuyển chương trình chuẩn.

– Học tại PHVL: 2,5 năm.

– Đăng ký tham gia luân chuyển học tại CSC TP. Hồ Chí Minh: 1 năm cuối.

2.2. Chương trình cử nhân quốc tế Mekong: Phối hợp cùng Viện ISB tuyển sinh: 30 chỉ tiêu.

2.2.1. Chương trình gồm 2 giai đoạn:

– Giai đoạn 1: Giai đoạn 1 (1,5 năm): Học tại Phân hiệu Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại tỉnh Vĩnh Long.

– Giai đoạn 2: Chuyển tiếp học tập tại Viện ISB hoặc các trường đại học hàng đầu thế giới liên kết với Viện ISB.

2.2.2. Điều kiện tuyển sinh, bằng cấp:

2.2.2.1. Điều kiện tuyển sinh:

– Phạm vi tuyển sinh toàn quốc và các tỉnh vùng sông mekong (Lào, Campuchia, Thái Lan,… ).

– Để được xét tuyển vào chương trình, thí sinh phải đạt các điều kiện sau:

+ Là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, có điểm Trung bình năm học lớp 12 hoặc điểm thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt điểm xét tuyển được công bố hàng năm; hoặc

+ Là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 2023;

+ Đồng thời, học sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 5.5 (Viết 5.0) hoặc đạt yêu cầu bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào theo quy định.

2.2.2.2. Bằng cấp: Do trường đối tác cấp bằng.

2.3. Học bổng Mekong Talent 100:

2.3.1. Học bổng 100%: Phân bổ mỗi tỉnh 01 suất và sinh viên quốc tế.

2.3.2. Học bổng 50%: Xét điểm trung bình lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 6.5 (các điểm thành phần 6.0)

2.3.3. Học bổng 30%: Xét điểm trung bình lớp 12 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS (Academic) 6.0 (các điểm thành phần 5.0).

Giai đoạn chuyển tiếp sinh viên sẽ có cơ hội nhận học bổng theo mức học bổng từ trường Đại học sinh viên chuyển tiếp.

2.4. Chương trình song ngành tích hợp:

– Kinh doanh nông nghiệp – Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng.

– Kinh doanh nông nghiệp – Kinh doanh quốc tế.

Sinh viên học tổng thời gian 4,5 – 5,0 năm để sở hữu 02 bằng tốt nghiệp đại học chính quy do Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh cấp.

Kính trình Hội đồng trường xem xét chấp thuận.

Phụ lục 3

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Gồm 06 phương thức

Phương thức 1 (Mã Phương thức xét tuyển: 301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)

KSA KSV
  Chương trình Chuẩn,

 

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình

 

Cử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 1% chỉ tiêu theo CTĐT

Phương thức 2 (Mã Phương thức xét tuyển: 411): Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế

KSA KSV
  Chương trình Chuẩn,

 

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình

 

Cử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 1% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển A) Đối với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc một trong các đối tượng:

 

1. Thí sinh có một trong các bằng tú tài/chứng chỉ quốc tế sau:

– Bằng tú tài quốc tế IB (International Baccalaureate) đạt từ 26 điểm trở lên;

– Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đạt từ C đến A.

– Chứng chỉ BTEC (Business&Technical Education Council, Hội đồng Giáo dục Thương mại và Kỹ thuật Anh) Level 3 Extended Diploma đạt từ C đến A.

2. Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau:

– Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên.

– Chứng chỉ TOEFL iBT từ 73 điểm trở lên.

– Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) mỗi phần thi từ 500 điểm trở lên.

– Chứng chỉ ACT (American College Testing) từ 20 điểm (thang điểm 36) trở lên.

B) Đối với thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài: Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thực hiện xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

Lưu ý: Thời hạn các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Phương thức 3 (Mã Phương thức xét tuyển: 201): Xét tuyển học sinh Giỏi

KSA KSV
  Chương trình Chuẩn,

 

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình

 

Cử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT 20% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển Học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy, tốt nghiệp THPT năm 2023
Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

 

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển học sinh Giỏi).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển học sinh Giỏi) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu

Phương thức 4 (Mã Phương thức xét tuyển: 202): Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn

KSA KSV
  Chương trình Chuẩn,

 

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình

 

Cử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT 40% đến 50% chỉ tiêu theo CTĐT 20% đến 30% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển Học sinh có điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển từ 6.5 trở lên cho các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và tốt nghiệp THPT.

 

Ví dụ: Học sinh chọn tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học để đăng ký xét tuyển phải thỏa điều kiện:

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 10 = [(Toán 10 + Vật lý 10 + Hóa học 10)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 lớp 11 = [(Toán 11 + Vật lý 11 + Hóa học 11)/3] >=6.50

+ ĐTB tổ hợp A00 HK1_lớp 12 = [(Toán 12+ Vật lý 12 + Hóa học 12)/3] >=6.50

 

Lưu ý: Thí sinh xét tuyển bằng tổ hợp môn có Ngoại ngữ là tiếng Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Nga hoặc Pháp phải có chứng chỉ IELTS >=5.5 hoặc TOEFL iBT từ 62 điểm trở lên.

Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm được quy đổi từ 04 tiêu chí sau, trong đó 01 tiêu chí bắt buộc và 03 tiêu chí không bắt buộc:

 

– Tiêu chí bắt buộc: Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tính theo năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (thỏa điều kiện Phương thức xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn).

– Tiêu chí không bắt buộc:

+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển theo tổ hợp môn) tương đương IELTS từ 6.0 hoặc TOEFL iBT từ 73 trở lên.

+ Học sinh đạt giải thưởng (Nhất, Nhì, Ba) kỳ thi chọn học sinh Giỏi THPT cấp tỉnh, cấp thành phố (trực thuộc trung ương) các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Tin học.

+ Học sinh trường THPT chuyên/năng khiếu.

Phương thức 5 (Mã Phương thức xét tuyển: 402): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực

KSA KSV
  Chương trình Chuẩn, chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu 10% chỉ tiêu theo CTĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển Học sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức đợt 1 năm 2023 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT
Cách xét tuyển Điểm xét tuyển là tổng điểm thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM)

Phương thức 6 (Mã Phương thức xét tuyển: 100): Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

KSA KSV
  Chương trình Chuẩn,

 

chương trình tiếng Anh toàn phần, tiếng Anh bán phần

Chương trình

 

Cử nhân tài năng, Chương trình Cử nhân Asean Co-op

Chương trình Chuẩn, Chương trình cử nhân quốc tế Mekong
Chỉ tiêu Chỉ tiêu còn lại
Điều kiện đăng ký xét tuyển Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT, tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có kết quả các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của UEH.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tuyển sinh - Tra cứu điểm thi của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 1.787
Tuyển sinh UEH 2023
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm