Mẹo thi bằng lái xe ô tô dễ nhớ

Nhu cầu đăng kí thi bằng lái xe ô tô và học mẹo thi bằng lái xe ô tô ngày càng tăng. Mẹo học lý thuyết lái xe ô tô mới nhất năm 2021 áp dụng và đúc kết từ bộ đề thi mới của Bộ giao thông vận tải ban hành là tài liệu hữu ích để các bạn tham khảo.

1. Nội dung 600 câu bài thi lý thuyết bằng lái hạng B2

Theo quy định mới, bộ câu hỏi lý thuyết sát hạch lái xe tăng từ 450 câu lên 600 câu và đề thi sát hạch lái xe B2 tăng từ 30 câu lên 35 câu. Bộ 600 câu hỏi bao gồm:

  • 182 câu hỏi về hệ thống biển báo đường bộ
  • 166 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
  • 114 cầu hỏi về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông
  • 60 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (nhóm câu hỏi điểm liệt, sai 1 câu trượt cả phần thi)
  • 56 câu hỏi về kỹ thuật lái xe
  • 35 câu hỏi về cấu tạo và sửa chữa
  • 26 câu hỏi về nghiệp vụ vận tải
  • 21 câu hỏi về văn hoá giao thông và đạo đức người lái xe

Mỗi học viên sẽ có thời gian 20 phút để trả lời 30 câu hỏi trên với số điểm đạt chuẩn là 26/30 câu.

2. Mẹo học thi lý thuyết bằng lái xe hạng B2 đơn giản nhất

2.1 Mẹo đối với câu hỏi khái niệm

a, Nhìn ý câu trả lời: Nếu chứa các cụm từ dưới đây thì hãy chọn

- Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm

- Chấp hành

- Bắt buộc

- Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền

- Không được

Mẹo thi bằng lái xe ô tô dễ nhớ

Câu hỏi lý thuyết lái xe b2

- Về số thấp … gài số 01

- Giảm tốc độ (nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)

- Dùng thanh nối cứng

- Báo hiệu tạm thời

- Hiệu lệnh người điều khiển giao thông

- Phương tiện giao thong đường sắt

- Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ

- Đèn chiếu xa sang gần

b, Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: “Phải” , “ Quan sát” , “Kiểm tra” , “Bảo dưỡng” , “ở” , “tại” , “trên” , “xe chữa cháy” Thì chọn ý dài nhất .

Mẹo học lý thuyết thi bằng lái xe ô tô B2

LƯU Ý:

- Hộp số: đảm bảo chuyển động lùi

- Dây đai: hãm giữ chặt

- Kính chắn gió: an toàn

- Khắc phục Giclơ: bằng khồng khí nén

- Hành lý: 20 kg

- Cách đường ray gần nhất: 05 mét

- Xe lam, xe công nông: 30 km/h

- Tăng số: chọn 1, giảm số: chọn 2

- “Giơ 2 tay”: ý 1, “giơ 1 tay”: ý 2

- Sớm sang muộn: ý 1, Muộn sang sớm: ý 2

- Thấy chữ “Dốc” chọn ý 1, “dốc cao, dốc dài” chọn ý 2

- Động cơ Diesel: không dung bugi (tia lửa điện)

- Thấy chữ “cơ quan”: ý 2

- Có vòng xuyến nhường bên trái, không vòng xuyến nhường bên phải

- Đậu xe: cách 05 mét

- Xé gắn máy < 50cc: khu dân cư 40km/h; ngoài khu dân cư 50 km/h

- Xe mô tô > 50cc: khu dân cư 40km/h; ngoài khu dân cư 60km/h

- Biển và đèn có hiệu lực bên trái và sau lung biển

- Vận động chuyển động sống: yêu cầu có áp tải để chăm sóc; kiểm dịch (tuân theo quy định vệ sinh phòng dịch và bảo vệ môi trường)

- Nồng độ cồn đối với ô tô, máy kéo: không được uống

- Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: chọn nồng độ cồn lớn nhất (0,25 hoặc 50)

c, Đáp án có ý nghĩa liệt kê

Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2

Chú ý đáp án liệt kê trong mẹo thi lý thuyết

- Hành vi

- Trách nhiệm

- Nghĩa vụ

- Đạo đức

- Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Tham gia giao thông

=> Thì chọn 02 đáp án

2.2 Mẹo đối với câu hỏi tốc độ xe: Trong khu vực đông dân cư (số cuối dòng):

Kinh nghiệm thi lý thuyết lái xe bằng B2

Chú ý đáp án tốc độ xe trong mẹo thi lý thuyết

- 40km/h: Chọn đáp án 1

- 80km/h: Chọn đáp án 1

- 70km/h: Chọn đáp án 2

- 50km/h: Chọn đáp án 3

- 60km/h: Chọn đáp án 4

Lưu ý: Các bạn cứ nhớ bài toán: 8 x 7 = 5 6 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó là đáp án đúng: 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4)

2.3 Câu hỏi về dấu bằng lái

- B2 < hoặc = 9 chỗ; < 3,5 tấn: chọn đáp án 2

- C < hoặc = 9 chỗ > 3,5 tấn: chọn đáp án 3

- FE: chọn đáp án 1

Mẹo thi bằng lái xe B2

Bằng lái xe là câu hỏi dễ lấy điểm trong thi lý thuyết lái xe ô tô

- FC: chọn đạp án 2

- Tuổi tối đa lái xe dấu E: 55 tuổi/ nam & 50 tuổi/ nữ

- Tải: Chọn 25 năm

- Chở người > 9 chỗ: 20 năm

- Xe gắn máy < hoặc = 50 cm2

- A1 < hoặc = 175 cm2

- A2 ≥ 175 cm2

- E > 30 chỗ

- FE: E + kéo (ô tô chở khách nối toa)

- FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ móc)

2.4 Câu hỏi về kỹ thuật máy thiết bị

- Các câu hỏi về công dụng thì chỉ chọn 1 đáp án

- Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô (dùng để truyền)

- Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ)

- Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng)

- Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi)

Mẹo thi lý thuyết B2

Câu hỏi về Kỹ thuật máy thiết bị

- Công dụng của hệ thống lái (dùng chuyển hướng)

- Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt)

- Động cơ 2 kỳ (2 hành trình); 4 kỳ (4 hành trình)

- Yêu cầu của kính chắn gió (là loại kính an toàn)

- Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt)

- Âm lượng còi (<90<115db)

- Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết hành trình)

- Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm)

- Điều khiển tăng số (nhip nhàng, chính xác)

- Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần)

- Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm)

- Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (đạp ly hợp trên hành trình)

- Điều kiện ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ)

- Điều kiện ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp)

- CHÚ Ý

- Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng”

- Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ

- Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng (xe ủi, xe lu…)

- Trên đường có nhiều làn đường:

- Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép

- Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng

2.5 Độ tuổi tham gia giao thông: mẹo thi lý thuyết lái xe B2

- 16 tuổi – xe gắn máy dưới 50 cm3

- 18 tuổi – hạng A1, A2, B2

- Nam > 60 tuổi, nữ > 55tuổi – hạng B1

- 21 tuổi – hạng C

- 24 tuổi – hạng D

- 27 tuổi – hạng E

Lưu ý: giấy phép lái xe từ hạng B2 đến hạng E cách nhau 3 tuổi, đó là mẹo học luật dễ nhớ nhất

2.6 Mẹo đối với câu hỏi về biển báo

a, Có 5 nhóm

Mẹo thi lý thuyết bằng lái ô tô

Các loại biển báo giao thông đường bộ

- Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)

- Biển cấm (vòng tròn đỏ)

- Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)

- Biển chỉ dẫn (vuông, hình chữ nhật xanh)

- Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

b, 6 quy tắc cần nhớ

- Cấm xe nhỏ -> cấm xe lớn (không tính xe mô tô)

- Cấm xe lớn -> không cấm xe nhỏ (không tính xe mô tô)

c, Sơ đồ

- Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc

- Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh

- Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh

- Cấm rẻ trái -> cấm quay đầu

- Cấm quay đầu -> không cấm rẻ trái

d, Chú ý các mẹo

- Thấy 2 hoặc 3 biểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:

- Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1

- Còn lại chọn ý 3 (hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3)

- Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái

- Chú ý biển trật tự với đáp án

- Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”

e, Dấu hiệu nhận biết các biển báo

- Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn

- Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam

- Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu

- Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái

- Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái

- Nếu gặp biển "STOP" thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên

- Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép

- Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ôtô đều không được vượt

- Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt

- Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển

- Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển

- Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách

- Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách

2.7 Mẹo đối với những câu hỏi về sa hình

a, 5 quy tắc

Kinh nghiệm thi lý thuyết bằng lái ô tô

Mẹo thi sa hình lái xe sa hình bạn nên nắm rõ

Bước 1: Xét xe trong giao lộ

Bước 2: Xét xe ưu tiên (Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương)

Bước 3: Xét xe đường ưu tiên (biển báo)

Bước 4: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4)

Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

b, Xử lý tình huống:

- Thứ tự các xe:

+ 2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái (nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe)

+ Có vòng xuyến: nhường bên trái

+ Không vòng xuyến: nhường bên phải

- Xe nào vi phạm theo hướng mũi tên: chọn đáp án không có xe con

- Xe nào chấp hành đúng hướng mũi tên: chọn 2

- Thấy công an giao thông: chọn 3

- Lấn vạch liền là vi phạm

- Hình có các xe chạy đua thì bắt xe sau cùng trừ đi 1 bánh, còn mấy bánh thì chọn ý đó.

3. Tổng hợp khái quát mẹo lý thuyết lái xe ô tô B2 rút gọn dễ nhớ

Nếu bạn ngại đọc hết cả quyển giáo trình lý thuyết. Thì hãy học thuộc khái quát sau. Tuy hơi máy móc nhưng chúng tôi cố gắng tinh gọn lại cho bạn dễ học thuộc và dễ nhớ nhất có thể. Đó cũng là một mẹo.

- Nồng độ cồ trong máu giới hạn là 80, giới hạn trong khí thở là 40 (không cần nhớ đơn vị đo)

- Thấy chữ đường bộ chọn ngay đáp án 2

- Các câu hỏi về quy định khi tham gia giao thông. Câu có từ “nguy hiểm” và “đặc biệt” chọn đáp án có từ “chính phủ”. Câu hỏi có “địa phương quản lý” chọn “UBND Tỉnh” Các câu còn lại chọn đáp án “bộ giao thông” và “cơ quan quản lý giao thông”

- Các câu hỏi về thể tích: Buồng cháy (VC: Chọn 1): Nắp máy chọn điểm chết trên. Buồng công tác (VH chọn 2): Nắp máy chọn điểm chết dưới. Buồng làm việc (VS: chọn 3); Điểm chết trên chọn điểm chết dưới.

- Câu sa hình có 4 xe thì chọn đáp án 3, trừ câu 300 đáp án 1

- Chọn đáp án 2 khi thấy tuổi lái xe

- Câu hỏi yêu cầu của hệ thống lái chọn ngay đáp án 1

- Câu hỏi đường cao tốc mà có 2 đáp án thì chọn đáp án 1

- Cấm kéo còi từ 22h đến 5h sáng, còi vang xa 100m đồng giọng 65-115 dexiBen

- Câu hỏi có từ kinh doanh vận tải xe buýt thì chọn đáp án nào dài hơn

- Chọn ngay các đáp án có những từ “tuyệt đối không”, “tuyệt đối cấm” , “cấm”

- Độ rơ tay lái của Xe con là 100. Xe khách >12 chỗ là 200. Của xe tải >1.5T là 250.

- Câu hỏi công dụng hộp số chọn ngay đáp án 1

- Gương chiếc hậu nhìn sau 20m

- Mục đích điều khiển trong hình số 3 số 8: chọn đáp án 1

- Cứ gặp câu hỏi cách đường ray bao nhiêu thì là 5m.

Với những chia sẻ trên, chúng tôi hy vọng bạn sẽ có thể áp dụng để học mẹo thi bằng lái xe B2

3. Tổng hợp khái quát mẹo học lý thuyết oto ngắn gọn dễ nhớ

Nếu bạn ngại đọc hết cả quyển giáo trình lý thuyết. Thì hãy học thuộc khái quát mẹo học lý thuyết B2 ngắn gọn dễ nhớ sau. Tuy hơi máy móc nhưng chúng tôi cố gắng tinh gọn lại cho bạn dễ học thuộc và dễ nhớ nhất có thể. Đó cũng là một mẹo.

  • Nồng độ cồ trong máu giới hạn là 80, giới hạn trong khí thở là 40 (không cần nhớ đơn vị đo)
  • Thấy chữ đường bộ chọn ngay đáp án 2
  • Các câu hỏi về quy định khi tham gia giao thông. Câu có từ “nguy hiểm” và “đặc biệt” chọn đáp án có từ “chính phủ”. Câu hỏi có “địa phương quản lý” chọn “UBND Tỉnh” Các câu còn lại chọn đáp án “bộ giao thông” và “cơ quan quản lý giao thông”
  • Các câu hỏi về thể tích: Buồng cháy (VC : Chọn 1 ): Nắp máy chọn điểm chết trên. Buồng công tác (VH chọn 2 ): Nắp máy chọn điểm chết dưới. Buồng làm việc (VS : chọn 3 ); Điểm chết trên chọn điểm chết dưới.
  • Câu sa hình có 4 xe thì chọn đáp án 3, trừ câu 300 đáp án 1
  • Chọn đáp án 2 khi thấy tuổi lái xe
  • Câu hỏi yêu cầu của hệ thống lái chọn ngay đáp án 1
  • Câu hỏi đường cao tốc mà có 2 đáp án thì chọn đáp án 1
  • Cấm kéo còi từ 22h đến 5h sáng, còi vang xa 100m đồng giọng 65-115 dexiBen
  • Câu hỏi có từ kinh doanh vận tải xe buýt thì chọn đáp án nào dài hơn
  • Chọn ngay các đáp án có những từ “tuyệt đối không” , “tuyệt đối cấm” , “cấm”
  • Độ rơ tay lái của Xe con là 100. Xe khách >12 chỗ là 200. Của xe tải >1.5T là 250.
  • Câu hỏi công dụng hộp số chọn ngay đáp án 1
  • Gương chiếc hậu nhìn sau 20m
  • Mục đích điều khiển trong hình số 3 số 8: chọn đáp án 1
  • Cứ gặp câu hỏi cách đường ray bao nhiêu thì là 5m.

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
1 3.319
0 Bình luận
Sắp xếp theo