Những lỗi vi phạm bị tước bằng lái xe máy
Ngày 30/12/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Sau đây là tổng hợp các lỗi vi phạm có thể bị tước bằng lái xe máy, mời các bạn cùng tham khảo.
Mức xử phạt vi phạm giao thông năm 2020 đã được điều chỉnh so với quy định ở Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Cụ thể là các mức xử phạt lỗi vi phạm giao thông đã được điều chỉnh tăng nặng hơn rất nhiều, đặc biệt là mức xử phạt nồng độ cồn 2020.
Các lỗi vi phạm bị tước bằng lái xe máy 2020
Theo đó, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy vi phạm một trong 52 lỗi sau đây sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 24 tháng (tùy vào mức độ vi phạm, hành vi lỗi), cụ thể:
STT | Hành vi vi phạm | Căn cứ pháp lý | Thời hạn bị tước Giấy phép lái xe |
1 | Chở theo từ 03 người trở lên trên xe | Điểm b khoản 3 Điều 6 | 01 tháng đến 03 tháng |
2 | Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 | Điểm e khoản 3 Điều 6 | |
3 | Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 6 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định | Điểm i khoản 3 Điều 6 | |
4 | Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ | Điểm đ khoản 4 Điều 6 | |
5 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | Điểm e khoản 4 Điều 6 | |
6 | Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông | Điểm g khoản 4 Điều 6 | |
7 | Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính | Điểm h khoản 4 Điều 6 | |
8 | Điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định | Khoản 5 Điều 6 | |
9 | Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép | Điểm a khoản 3 Điều 17 | |
10 | Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển; vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng; không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung. | Khoản 5 Điều 47 | |
11 | Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, giàn chắn, các thiết bị khác tại đường ngang, cầu chung | Điểm a khoản 9 Điều 47 | |
12 | Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông | Điểm b khoản 3 Điều 17 | 01 tháng đến 03 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện) |
13 | Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy | Điểm a khoản 6 Điều 6 | 02 tháng đến 04 tháng |
14 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | Điểm a khoản 7 Điều 6 | |
15 | - Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; - Đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; - Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ Khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông; Trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều 6 | Điểm b khoản 7 Điều 6 | |
16 | - Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; - Dùng chân điều khiển xe; - Ngồi về một bên điều khiển xe; - Nằm trên yên xe điều khiển xe; - Thay người điều khiển khi xe đang chạy; - Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe | Điểm a khoản 8 Điều 6 | |
17 | Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị | Điểm b khoản 8 Điều 6 | |
18 | Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh | Điểm c khoản 8 Điều 6 | |
19 | Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định | Điểm d khoản 8 Điều 6 | |
20 | Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 2; điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều 6 mà gây tai nạn giao thông | Điểm a khoản 1 Điều 6 | |
21 | Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) mà gây tai nạn giao thông | Điểm g khoản 1 Điều 6 | |
22 | Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm e khoản 2 Điều 6 mà gây tai nạn giao thông | Điểm h khoản 1 Điều 6 | |
23 | Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên mà gây tai nạn giao thông | Điểm k khoản 1 Điều 6 | |
24 | Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn mà gây tai nạn giao thông | Điểm l khoản 1 Điều 6 | |
25 | Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật mà gây tai nạn giao thông | Điểm m khoản 1 Điều 6 | |
26 | Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định mà gây tai nạn giao thông | Điểm n khoản 1 Điều 6 | |
27 | Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép mà gây tai nạn giao thông | Điểm q khoản 1 Điều 6 | |
28 | Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính gây tai nạn giao thông | Điểm b khoản 2 Điều 6 | |
29 | Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông mà gây tai nạn giao thông | Điểm d khoản 2 Điều 6 | |
30 | Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau mà gây tai nạn giao thông | Điểm e khoản 2 Điều 6 | |
31 | Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên gây tai nạn giao thông | Điểm g khoản 2 Điều 6 | |
32 | Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật mà gây tai nạn giao thông | Điểm l khoản 2 Điều 6 | |
33 | Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước mà gây tai nạn giao thông | Điểm m khoản 2 Điều 6 | |
34 | Chở theo từ 03 người trở lên trên xe mà gây tai nạn giao thông | Điểm b khoản 3 Điều 6 | |
35 | Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định mà gây tai nạn giao thông | Điểm c khoản 3 Điều 6 | |
36 | Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác mà gây tai nạn giao thông. | Điểm k khoản 3 Điều 6 | |
37 | Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần mà gây tai nạn giao thông | Điểm m khoản 3 Điều 6 | |
38 | Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ mà gây tai nạn giao thông | Điểm đ khoản 4 Điều 6 | |
39 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông mà gây tai nạn giao thông | Điểm e khoản 4 Điều 6 | |
40 | Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông mà gây tai nạn giao thông | Điểm g khoản 4 Điều 6 | |
41 | Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính mà gây tai nạn giao thông | Điểm h khoản 4 Điều 6 | |
42 | Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các hành vi: - Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; - Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; - Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; - Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định. | Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều 6 | 03 tháng đến 05 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện) |
43 | Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc | Điểm b khoản 6 Điều 6 | 03 tháng đến 05 tháng |
44 | Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn | Điểm đ khoản 8 Điều 6 | |
45 | Thực hiện các hành vi sau đây mà gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: - Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; - Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị; - Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh; - Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định. | Khoản 9 Điều 6 | |
46 | Người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép | Khoản 2 Điều 34 | 03 tháng đến 05 tháng (Đồng thời tịch thu phương tiện) |
47 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Điểm c khoản 6 Điều 6 | 10 tháng đến 12 tháng |
48 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Điểm c khoản 7 Điều 6 | 16 tháng đến 18 tháng |
49 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Điểm e khoản 8 Điều 6 | 22 tháng đến 24 tháng |
50 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | Điểm g khoản 8 Điều 6 | |
51 | Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy | Điểm h khoản 8 Điều 6 | |
52 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ | Điểm i khoản 8 Điều 6 |
Xem thêm
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Uống bia không cồn lái xe có bị xử phạt hay không?
Mức phạt mới với các vi phạm trên Facebook
05 quy tắc xử phạt của CSGT đối với người lái xe
Mức phạt vi phạm giao thông 2024 đối với người điều khiển xe ô tô
Nghị định 15/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bưu chính, viễn thông
Các lỗi vi phạm giao thông bị tước bằng lái xe
Mức xử phạt vượt đèn vàng năm 2024
Gợi ý cho bạn
-
Toàn văn Thông tư 14/2023/TT-BGTVT về đăng ký, di chuyển phương tiện giao thông đường sắt
-
Thông tư 48/2022/TT-BGTVT dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng điện và hybrid điện
-
Quy định xử phạt vi phạm giao thông đối với người nước ngoài năm 2024
-
Thông tư 3/2023/TT-BGTVT về dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng NSNN
-
Thông tư 42/2022/TT-BGTVT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác