Mức xử phạt vượt đèn vàng 2021

Mức xử phạt vượt đèn vàng 2021. Vượt đèn vàng có bị xử phạt hay không? Vượt đèn đỏ đương nhiên bị xử phạt nhưng vượt đèn vàng thì sao? Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.

1. Mức xử phạt vượt đèn vàng

Mức phạt hành chính lỗi vượt đèn vàng được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Tại Nghị định này, lỗi vượt đèn vàng được quy định chung là lỗi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

Vì: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ ban hành năm 2008 thì khi gặp tín hiệu đèn màu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.

=> Lỗi vượt đèn vàng sẽ bị xử phạt như sau:

Phương tiệnMức phạt
Ô tô

03 - 05 triệu đồng

Xe máy, xe máy điện

600.000 đồng - 01 triệu đồng

Xe đạp, xe đạp điện

100.000 đồng - 200.000 đồng

Người đi bộ

60.000 đồng - 100.000 đồng

2. Các lỗi vi phạm giao thông thường gặp

Các lỗi vi phạm giao thông thường gặp

Bên cạnh lỗi vi phạm vượt đèn vàng, người tham gia giao thông có thể gặp một trong các lỗi vi phạm giao thông thường gặp sau:

Phạt giao thông đối với xe máy

STT

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 100/2019

Mức phạt tại Nghị định 46/2016

1

Xi nhan khi chuyển làn

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

2

Xi nhan khi chuyển hướng

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

3

Chở theo 02 người

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

4

Chở theo 03 người

400.000 - 600.000 đồng

(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)

300.000 - 400.000 đồng

5

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 - 200.000 đồng

60.000 - 80.000 đồng

6

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 - 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)

100.000 - 200.000 đồng

7

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

600.000 - 01 triệu đồng

(tước Bằng từ 01 - 03 tháng)

300.000 - 400.000 đồng

8

Sai làn

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

9

Đi ngược chiều

01 - 02 triệu đồng

300.000 - 400.000 đồng

10

Đi vào đường cấm

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

11

Không gương chiếu hậu

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

12

Không mang Bằng

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

13

Không có Bằng

800.000 đồng - 1.2 triệu đồng

800.000 đồng - 1.2 triệu đồng

14

Không mang đăng ký xe

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 120.000 đồng

15

Không có đăng ký xe

300.000 - 400.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

16

Bảo hiểm

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 120.000 đồng

17

Không đội mũ bảo hiểm

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

18

Vượt phải

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

19

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

20

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

02 - 03 triệu đồng

(tước Bằng từ 10 - 12 tháng)

Không phạt

21

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 16 - 18 tháng)

01 - 02 triệu đồng

22

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

(tước Bằng từ 22 - 24 tháng)

03 - 04 triệu đồng

23

Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

24

Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h

600.000 đồng - 01 triệu đồng

500.000 đồng - 01 triệu đồng

25

Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng

(tước Bằng từ 02 - 04 tháng)

03 - 04 triệu đồng

Phạt giao thông ô tô

So với mức phạt giao thông xe máy, những lỗi vi phạm giao thông với ô tô sẽ bị xử nặng hơn nhiều lần, có những lỗi số tiền phạt lên đến hàng chục triệu đồng.

LỗiMức phạt
Không thắt dây an toàn
  • Đối với tài xế: Phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • Đối với người ngồi trên xe: Phạt tiền từ 300.000 – 500.000 đồng.
Chuyển làn không có tín hiệu báo
  • Trên đường không phải cao tốc: Phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng.
  • Trên đường cao tốc: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, đồng thời bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.
Dừng – Đỗ xe không đúng nơi quy định
  • Dừng, đỗ không có tín hiệu báo: 200.000 – 400.000 đồng.
  • Dừng, đỗ sai phần đường quy định: 400.000 – 12.000.000 đồng. Mức phạt đối với lỗi này đặc biệt trải rộng theo nhiều mức khác nhau tuỳ thuộc vào từng lỗi và vị trí đỗ cụ thể.
Chạy xe quá tốc độ cho phép
  • Từ 5 - dưới 10km/h: 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • 10 - 20km/h: 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
  • Trên 20 – 35km/h: 6.000.000 - 8.000.000 đồng.
  • Trên 35km/h: 10.000.000 – 12.000.000 đồng.
Vượt đèn đỏ, đèn vàng
  • Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.
Chở quá số người quy định
  • Cự ly dưới 300km: 400.000 – 600.000 đồng/người. Tối đa 40.000.000 đồng.
  • Cự ly trên 300km: 1.000.000 – 2.000.000 đồng/người. Tối đa 40 triệu đồng.
Sử dụng điện thoại khi đang lái xe
  • Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
Đi vào đường cấm, đường một chiều
  • Đi vào đường cấm: Phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
  • Đi ngược chiều: Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng.
Lái xe sau khi đã uống rượu bia
  • Phạt tiền từ 6.000.000 – 40.000.000 đồng và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 - 24 tháng.
Quên hoặc không có giấy phép lái xe
  • Trường hợp quên không mang Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 200.000 - 400.000 đồng.
  • Trường hợp không có Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng.

Theo Nghị định 100, những mức phạt giao thông đã trở nên nặng hơn để tăng sức răn đe với mọi ngườ, góp phần làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông cũng như số người tử vong do tai  nạn.

Hoa Tiêu vừa gửi đến bạn đọc mức phạt đối với hành vi vượt đèn vàng. Khi gặp đèn vàng chúng ta nên di chuyển chậm lại, dừng trước vạch kẻ đường để đảm bảo an toàn.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
1 236
0 Bình luận
Sắp xếp theo