Đáp án đề thi công chức thuế môn nghiệp vụ chuyên ngành 2020

Đề thi công chức thuế miền Nam 2020

Nhằm tạo điều kiện cho các thí sinh thi công chức thuế năm 2021 có thêm tài liệu tham khảo ôn thi công chức thuế, Hoatieu xin chia sẻ đến các bạn đáp án đề thi công chức thuế môn nghiệp vụ chuyên ngành 2020. Mời các bạn cùng tham khảo.

Mới đây Bộ trưởng Bộ tài chính đã ký ban hành Quyết định số 1585/QĐ-BTC về việc phê duyệt kế hoạch thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2021. Để nắm được chi tiết lịch thi công chức thuế năm 2021, mời các bạn tham khảo theo đường link bên dưới:

Lịch thi công chức thuế 2021

Đáp án thi công chức thuế 2020

Đề thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành thuế miền Nam 2020

Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế

Thời gian làm bài: 180 phút không kể thời gian phát đề

Câu 1: (20 điểm) Qua nghiên cứu Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành, (anh chị) hãy:

1. Trình bày điều kiện để các khoản chi phí được tính vào chi phí khi xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp?

2. Cho biết khi nào chi phí lãi vay và chi phí tiền lương, tiền công làm việc không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp?

Câu 2: (20 điểm) Qua nghiên cứu Luật Quản lý thuế hiện hành, anh (chị) hãy:

1. Cho biết hóa đơn điện tử là gì? Ý nghĩa của việc sử dụng hóa đơn điện tử?

2. Trình bày nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử?

3. Thời điểm tất cả các doanh nghiệp áp dụng hóa đơn điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành?

Câu 3: (20 điểm) Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành, anh/chị hãy:

1. Nêu 5 nhóm sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?

2. Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc qua sơ chế thông thường bán cho các đối tượng: doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh thì doanh nghiệp có phải kê khai tính nộp thuế giá trị gia tăng và có khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào không, nếu mức thuế suất áp dụng nếu kê khai tính nộp thuế?

Câu 4: (40 điểm) Một cá nhân cư trú trong năm tính thuế 2020 phát sinh các khoản thu nhập sau:

- Thu nhập theo hợp đồng lao động ký với Công ty X gồm: Tiền lương: 28,5 triệu đồng/tháng, phụ cấp chức vụ 2,8 triệu đồng/tháng; Tiền trang phục phục vụ công tác trong năm: 8 triệu đồng; Tiền thưởng nhân dịp lễ, tết trong năm: 30 triệu đồng.

- Thu nhập từ chuyển nhượng 20.000 cổ phiếu của công ty cổ phần Z, giá chuyển nhượng: 25.000 đồng/cổ phiếu.

- Trúng thưởng 01 vé xổ số, giá trị giải thưởng: 500 triệu đồng

- Cổ tức cổ phần do Công ty cổ phần Z chia: 18 triệu đồng

- Chuyển nhượng cho em trai ruột 01 thửa đất do cá nhân này đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng, giá chuyển nhượng 2.000 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm 2020 của cá nhân này? Biết rằng năm 2020, cá nhân này đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo mức 1,75 triệu đồng/tháng, đăng ký giảm trừ cho 03 người phụ thuộc theo quy định và có một khoản đóng góp vào Quỹ khuyến học của tỉnh H: 12 triệu đồng (có chứng từ hợp lệ).

Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Thuế suất (%)

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

5

5

Trên 384 đến 624

25

2

Trên 60 đến 120

10

6

Trên 624 đến 960

30

3

Trên 120 đến 216

15

7

Trên 960

35

4

Trên 216 đến 384

20

Đáp án thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành thuế miền Nam 2020

Câu 1:

1. Trình bày điều kiện xác định chi phí được trừ....

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

c) Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền công không được trừ:

+ Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền công không thực tế phát sinh.

+ Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền công không phục vụ hoạt động SXKD của doanh nghiệp

+ Chi phí lãi vay và tiền lương, tiền công không có đủ chứng từ theo quy định của pháp luật

+ Chi phí lãi vay của tổ chức với mức chi trả từ 20 triệu đồng/lần trở lên thanh toán bằng tiền mặt

+ Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty

+ Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chị trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện. Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó. Đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định.

+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh

+ Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay

+ Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.

Câu 2:

1. Khái niệm hóa đơn điện tử và ý nghĩa của hóa đơn điện tử

a) Khái niệm Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua. Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

b) Ý nghĩa hóa đơn điện tử

- Về phía NNT:

+ Chi phí sử dụng hóa đơn điện tử rẻ hơn hóa đơn giấy

+ Quản lý, sử dụng thuận tiện hơn, nhanh chóng hơn, không bị giới hạn về không gian và thời gian phát hành

+ Giảm bớt chi phí nhân công liên quan đến lập, lưu trữ, sử dụng hóa đơn điện tử

+ Quản lý chặt chẽ giao dịch kinh doanh của người nộp thuế

+ Góp phần ngăn ngừa tình trạng mua bán, hợp thức hóa hóa đơn

+ Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế, chống thất thu thuế

2. Nguyên tắc, lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử

- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy | định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

- Trường hợp người bán có sử dụng máy tính tiền thì người bán đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

- Việc đăng ký, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế.

- Việc cấp mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông tin của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn.

3. Thời điểm tất cả các doanh nghiệp thực hiện hóa đơn điện tử theo Luật Quản lý thuế hiện hành: Từ 1/7/2022

Câu 3

1. Nêu 5 đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

+ Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phổi, vật liệu di truyền

+ Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê

+ Chuyển quyền sử dụng đất

+Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ

+Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật

…. đối tượng mua hàng thì sản phẩm này không chịu thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

b) Nếu sản phẩm đó ở khâu kinh doanh thương mại (doanh nghiệp mua của doanh nghiệp khác vào để bán ra) thì xử lý như sau:

- Nếu những sản phẩm đó bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã thì không phải kể khai, tính và nộp thuế giá trị gia tăng. Doanh nghiệp được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu đáp ứng đủ điều kiện.

- Nếu những sản phẩm đó bán cho hộ kinh doanh thì phải kê khai, tính và nộp thuế giá trị gia tăng với mức thuế suất 5%. Doanh nghiệp được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu đáp ứng đủ điều kiện.

Câu 4:

Một cá nhân cư trú trong năm tính thuế 2020 phát sinh các khoản thu nhập sau:

Thu nhập theo hợp đồng lao động ký với Công ty X gồm: Tiền lương 28,5 triệu đồng/tháng; Phụ cấp chức vụ 2,8 triệu đồng/tháng; Tiền trang phục phục vụ công tác trong năm: 8 triệu đồng; Tiền thưởng nhân dịp lễ, Tết trong năm: 30 triệu đồng.

Thu nhập từ chuyển nhượng 20.000 cổ phiếu của Công ty cổ phần Z, giá chuyển nhượng: 25.000 đồng/cổ phiếu.

Trúng thưởng 01 vé xổ số, giá trị giải thưởng: 500 triệu đồng.

Cổ tức cổ phần do Công ty cổ phần Z chia: 18 triệu đồng. Chuyển nhượng cho em trai ruột 01 thửa đất do cá nhân này đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng, giá chuyển nhượng 2.000 triệu đồng.

Yêu cầu: Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp năm 2020 của cá nhân này? Biết rằng năm 2020, cá nhân này đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo mức 1,75 triệu đồng/ tháng, đăng ký giảm trừ cho 03 người phụ thuộc theo quy định và có một khoản đóng góp vào Quỹ khuyến học của tỉnh H: 12 triệu đồng (có chứng từ hợp lệ).

Giải:

1. Tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

Công thức...

Đơn vị tiền: triệu đồng

a) Thu nhập chịu thuế

+ Tiền lương: 28,5 x 12 = 342

+ Phụ cấp chức vụ: 2,8 x 12 = 33,6

+ Tiền trang phục: 8 – 5 = 3 (Phần trang phục vượt quá 5 triệu đồng/năm phải tính vào TNCT).

+ Tiền thưởng nhân ngày lễ, tết: 30

Tổng TNCT từ tiền lương, tiền công: 342 + 33,6 + 3+ 30 = 408,6

b) Các khoản giảm trừ

+ Đóng góp bảo hiểm bắt buộc: 1,75 x 12 = 21

+ Bản thân: 132

+ Người phụ thuộc: 3 x 4,4 x 12 = 158,4

……

cổ tức được chia trước khi khấu trừ thuế:

- Thu nhập tính thuế: 18.000.000 đồng

- Thuế TNCN phải nộp: 18.000.000 x 5% = 900.000 đồng

d) Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng đất:

+ Đây là khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân nếu như cá nhân này hữu riêng mảnh đất đó chuyển nhượng cho em trai ruột.

+ Trường hợp cá nhân này đã có vợ và đứng tên sở hữu mảnh đất đó nhưng là tài sản chung của vợ chồng cá nhân này thì chỉ được miễn thuế thu nhập cá nhân đi với phần giá trị 1.000.000.000 đồng.

Phần giá trị còn lại phải nộp thuế là: 1.000.000.000 x 2% = 20.000.000 đồng.

Tổng thuế TNCN nộp = 5,52+0,5+49+0,9 = 55,92

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 1.598
0 Bình luận
Sắp xếp theo