Bộ câu hỏi tìm hiểu về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến Hà Nội 2023

Câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến

Bộ câu hỏi tìm hiểu về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến Hà Nội 2023 được ban tổ chức cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến ban hành ngày 24/7/2023 nhằm phổ biến rộng rãi các quy định của pháp luật về định danh điện tử, dịch vụ công trực tuyến đến người dân. Ngoài ra bộ câu hỏi này cũng rất hữu ích cho các bạn khi tham khảo để tìm đáp án Thi tìm hiểu về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến Hà Nội 2023.

Tài liệu trắc nghiệm tìm hiểu về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến Hà Nội

Câu 1: Theo quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/09/2022 của Chính phủ thì “Khái niệm" nào sau đây là đúng?

a. “Danh tính điện tử” là thông tin của một cá nhân hoặc một tổ chức trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định duy nhất cá nhân hoặc tổ chức đó trên môi trường điện tử.

b. “Chủ thể danh tính điện tử” là tổ chức, cá nhân được xác định gắn với

danh tính điện tử.

c. “Định danh điện tử” là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 2: Theo Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ thì “Tài khoản định danh điện tử” là gì?

a. Là tài khoản được tạo lập bởi người dân và doanh nghiệp trên điện thoại. Tài khoản này được quản lý và xác thực trên ứng dụng định danh điện tử quốc gia, do Bộ Thông tin và Truyền thông phát triển.

b. Là tài khoản do người dân tạo lập trên điện thoại, máy tính bảng, máy tính laptop. Tài khoản này được quản lý và xác thực trên ứng dụng định danh điện tử quốc gia, do Bộ Công an phát triển.

c. Là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử (Bộ Công an).

d. Là tài khoản do Bộ Công an lập trên các thiết bị thông minh và cấp cho người dân bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu.

Câu 3: Theo Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ thì “Xác thực điện tử” là gì?

a. Là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, cơ sở dữ liệu khác và hệ thống định danh.

b. Là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, cơ sở dữ liệu khác và hệ thống định danh và xác thực điện tử hoặc xác thực tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập qua tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử để khẳng định giá trị sử dụng của tài khoản định danh điện tử đó.

c. Là hoạt động xác nhận, khẳng định thông tin gắn với chủ thể danh tính điện tử thông qua việc khai thác, đối chiếu thông tin của chủ thể danh tính điện tử và xác thực điện tử hoặc xác thực tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập qua tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử để khẳng định giá trị sử dụng của tài khoản định danh điện tử đó.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 4: Theo Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ thì “Ứng dụng VNelD” được hiểu như thế nào?

a. VNelD hay còn gọi là “ví giấy tờ điện tử” là phương thức quản lý thông tin CCCD cùng toàn bộ giấy tờ tùy thân trên môi trường mạng, giúp công dân làm thủ tục hành chính trên môi trường điện tử - dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an.

b. VNelD là ứng dụng trên thiết bị số do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

c. VNelD là ứng dụng trên thiết bị số do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính công trên môi trường điện tử; phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.

d. VNelD là ứng dụng trên thiết bị số do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công và các giao dịch khác trên môi trường điện tử; phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Câu 5: Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin nào dưới đây?

a. Chỉ có thông tin cá nhân gồm Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính.

b. Chỉ có Thông tin sinh trắc học là Ảnh chân dung.

c. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính) và Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).

d. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính) và Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung, Vân tay).

Câu 6: Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của công dân Việt Nam gồm những thông tin nào dưới đây?

a. Chỉ có thông tin cá nhân gồm Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính.

b. Chỉ có Thông tin sinh trắc học là Ảnh chân dung.

c. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính) và Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).

d. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung, Vân tay) và các giấy tờ đã được tích hợp trên tài khoản định danh điện tử như thẻ bảo hiểm y tế, giấy đăng ký xe, giấy phép lái xe, mã số thuế...

Câu 7: Danh tính điện tử công dân Việt Nam gồm những nội dung nào sau đây?

a. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính); Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung; Vân tay). b. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân); Thông tin sinh trắc học (Vân tay).

c. Thông tin cá nhân (Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh;); Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).

d. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Giới tính); Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung; Vân tay).

Câu 8: Danh tính điện tử tổ chức gồm những nội dung nào dưới đây?

a. Mã định danh điện tử của tổ chức, Số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.

b. Tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).

c. Ngày, tháng, năm thành lập, Địa chỉ trụ sở chính.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 9: Danh tính điện tử người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam gồm những nội dung nào dưới đây?

a. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế); Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung; Vân tay).

b. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài); Thông tin sinh trắc học (Vân tay).

c. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).

d. Thông tin cá nhân (Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế); Thông tin sinh trắc học (Vân tay).

Câu 10: Khi đăng ký tài khoản định danh điện tử ở mức độ 2, công dân Việt Nam có thẻ Căn cước công dân gắn chíp, công dân cần thực hiện nội dung nào dưới đây?

a. Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử. Công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử, cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.

b. Chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay theo yêu cầu của người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.

c. Kích hoạt tài khoản định danh điện tử sau khi nhận được thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 11: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dẫn gắn chíp là bao nhiêu ngày?

a. Không quá 03 ngày làm việc.

b. Không quá 05 ngày làm việc.

c. Không quá 07 ngày làm việc.

d. Không quá 06 ngày làm việc.

Câu 12: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu ngày?

a. Không quá 03 ngày làm việc.

b. Không quá 05 ngày làm việc.

c. Không quá 07 ngày làm việc.

d. Không quá 06 ngày làm việc.

Câu 13: Thẻ Căn cước công dân gắn chíp có những tiện ích nào?

a. Thẻ Căn cước công dân gắn chíp tích hợp đầy đủ các thông tin, do đó, khi thực hiện các giao dịch, các thủ tục hành chính công dân chỉ cần sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chíp mà không phải mang theo nhiều loại giấy tờ. Chíp gắn trên Căn cước công dân không có chức năng định vị, theo dõi công dân.

b. Thẻ Căn cước công dân gắn chíp có tính linh hoạt khi cần bổ sung hoặc sửa đổi thông tin của công dân, dữ liệu thông tin có trong thẻ Căn cước công dân gắn chíp có thể truy cập ngay lập tức thông qua thiết bị cho phép đọc thông tin mà không phụ thuộc vào kết nối mạng, giúp cho việc xác thực danh tính công dân nhanh và chính xác.

c. Thẻ Căn cước công dân gắn chíp có độ bảo mật cao, dung lượng lưu trữ lớn, cho phép tích hợp nhiều ứng dụng đi kèm, như: ứng dụng chữ ký số, ứng dụng sinh trắc học, ứng dụng mật khẩu một lần... có thể được sử dụng và kết nối rộng rãi cho các dịch vụ công cộng và tư nhân.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 14: Người dân sau khi kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 1/mức độ 2 thành công có thể đăng nhập và sử dụng các chức năng, tiện ích nào trên ứng dụng VNeID ?

a. Giải quyết dịch vụ công trực tuyến: thông báo lưu trú, đăng ký thường trú, tạm trú, khai báo tạm vắng... sẽ tự điền thông tin vào các biểu mẫu đăng ký mà không phải khai báo, điền thông tin nhiều lần giúp tiết kiệm được nhiều thời gian, chi phí cho các loại biểu mẫu kê khai, giảm nhiều khâu thủ tục cần giải quyết.

b. Các tính năng nổi bật: Ví giấy tờ, thông báo lưu trú, tố giác tội phạm... giúp công dân có thể thay thế thẻ Căn cước công dân gắn chíp, các loại giấy tờ đã đăng ký tích hợp hiển thị trên ứng dụng VNeID như: giấy phép lái xe, đăng ký xe, bảo hiểm y tế ...

c. Khi người dân giao dịch hành chính sẽ giảm tối đa các giấy tờ phải mang theo, thực hiện các giao dịch hành chính

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 15: Tài khoản định danh điện tử có thể tích hợp giấy tờ nào dưới đây của công dân?

a. Thẻ Bảo hiểm y tế.

b. Giấy đăng ký xe.

c. Giấy phép lái xe.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 16: Chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử phải tuân thủ quy định nào?

a. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật.

b. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

c. Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của hệ thống định danh và xác thực điện tử.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 17: Đối tượng nào dưới đây được cấp tài khoản định danh điện tử ?

a. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ, hoặc người giám hộ.

b. Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.

c. Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 18: Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam có mấy mức độ?

a. 3 mức độ.

b. 2 mức độ.

c. 1 mức độ.

d. 4 mức độ.

Câu 19: Việc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với chủ thể danh tính điện tử là công dân Việt Nam có những lợi ích nào dưới đây?

a. Có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân.

b. Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.

c. Tiết kiệm được nhiều thời gian, chi phí vì không phải kê khai nhiều loại biểu mẫu, giảm nhiều khâu thủ tục khi thực hiện giao dịch hành chính công.

d. Tất cả phương án trên đều đúng.

Câu 20: Khi đăng ký tài khoản định danh điện tử ở mức độ 1, công dân Việt Nam có thẻ Căn cước công dân gắn chíp cần thực hiện nội dung nào dưới đây?

a. Công dân sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VNelD.

b. Công dân sử dụng ứng dụng VNelD để nhập thông tin về số định danh cá nhân và số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử.

c. Công dân cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNelD; thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNelD.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 21: Để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2, công dân Việt Nam cần làm gì?

a. Đến cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú để xác thực ảnh mặt và vân tay; cung cấp các giấy tờ cá nhân như thẻ bảo hiểm tế, giấy phép lái xe, đăng ký xe.

b. Chỉ cần thực hiện các thao tác đăng ký trên điện thoại di động.

c. Không cần làm gì cả, cán bộ công an xã/phường sẽ đăng ký hộ.

d. Đến cơ quan công an chỉ để cung cấp các giấy tờ cá nhân như thẻ bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe, đăng ký xe...

Câu 22: Tài khoản định danh điện tử công dân Việt Nam bị khóa khi nào?

a. Chủ thể danh tính điện tử yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử của mình.

b. Chủ thể danh tính điện tử chết.

c. Chủ thể danh tính điện tử vi phạm điều khoản sử dụng ứng dụng VNeID hoặc bị thu hồi thẻ Căn cước công dân.

d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 23: 12 số trên thẻ Căn cước công dân có ý nghĩa như thế nào?

a. 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính và mã thế kỷ sinh của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

b. 06 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 03 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

c. 04 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 03 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

d. 06 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

...............................

Để xem đầy đủ nội dung 60 câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tài liệu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
4 1.215
0 Bình luận
Sắp xếp theo