Vi phạm nồng độ cồn giữ bằng bao lâu năm 2024?
Vi phạm nồng độ cồn giữ bằng bao lâu năm 2024? Việc sử dụng đồ uống có cồn khi tham gia giao thông là vi phạm luật giao thông đường bộ và sẽ phải chịu trách nhiệm về các hình phạt hành chính như phạt tiền, bị giữ bằng lái xe...Vậy vi phạm nồng độ cồn sẽ bị tước Giấy phép lái xe trong bao lâu năm 2024? Mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024 như thế nào? HoaTieu.vn xin cung cấp thông tin về thời hạn bị tước bằng lái xe khi vi phạm nồng độ cồn theo quy định mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
Mức phạt nồng độ cồn khi lái xe năm 2024
- 1. Vi phạm nồng độ cồn giữ bằng bao lâu năm 2024?
- 2. Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?
- 3. Điều kiện nào để được giữ lại xe khi vi phạm nồng độ cồn?
- 4. Điều khiển xe gắn máy mà có nồng độ cồn có bị tạm giữ xe không?
- 5. Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất
- 6. Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,1
- 7. Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25
- 8. Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4
1. Vi phạm nồng độ cồn giữ bằng bao lâu năm 2024?
Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, vi phạm nồng độ cồn sẽ bị giữ bằng với thời gian cụ thể như sau:
Mức phạt nồng độ cồn khi lái xe năm 2024
Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở | Hình thức xử phạt | |||
Xe máy | Xe ô tô | Xe đạp | Máy kéo, xe máy chuyên dùng | |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | - Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6) - Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6) | - Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5) - Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5) | Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8) | - Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7) - Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | - Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6) - Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6) | - Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5) - Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5) | Phạt tiền từ 200 ngàn đồng đến 300 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8) | - Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7) - Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | - Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6) - Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6) | - Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5) - Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5) | Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8) | - Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7) - Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7 |
Qua quy định trên ta thấy, tùy thuộc vào nồng độ cồn khi cảnh sát giao thông kiểm tra đo được mà người vi phạm sẽ bị tước bằng lái xe với thời hạn khác nhau. Trong đó thời hạn cao nhất mà người vi phạm nồng độ cồn có thể bị tước bằng lái xe là 24 tháng.
2. Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không?
Vi phạm nồng độ cồn là việc một người có nồng độ cồn trong hơi thở, máu nhưng vẫn tham gia giao thông.
Giữ xe (Tạm giữ phương tiện) là một hình thức xử phạt được quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, theo đó hình thức xử phạt này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính chỉ được áp dụng trong trường hợp thật cần thiết sau đây:
a) Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt. Trường hợp tạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì áp dụng quy định của khoản 3 Điều 60 của Luật này;
b) Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;
c) Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 6 Điều này.
Theo đó, Khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:
Trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các loại giấy tờ theo thứ tự: giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này.
Như vậy, vi phạm nồng độ cồn có thể bị giữ xe. Và thời hạn tạm giữ xe đối với hành vi vi phạm nồng độ cồn như sau:
Điều 82 Nghị định 100 quy định: Khi điều khiển phương tiện có nồng độ cồn trong hơi thở thì người vi phạm có thể bị giữ xe đến 07 ngày.
3. Điều kiện nào để được giữ lại xe khi vi phạm nồng độ cồn?
Căn cứ Khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:
Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện hoặc khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
⇒ Do đó, nếu người vi phạm nồng độ cồn đáp ứng được các điều kiện tại như: có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện hoặc khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được giữ lại xe dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Điều khiển xe gắn máy mà có nồng độ cồn có bị tạm giữ xe không?
Theo quy định tại Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 Điều 6 và Khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, có quy định.
- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở sẽ bị phạt từ 2.000 – 3.000 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 10 – 12 tháng, tạm giữ phương tiện đến 07 ngày.
- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở sẽ bị phạt từ 4.000 – 5.000 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 16 – 18 tháng, tạm giữ phương tiện đến 07 ngày.
- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở sẽ bị phạt từ 6.000 – 8.000 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 22 – 24 tháng, tạm giữ phương tiện đến 07 ngày.
Kết luận: Theo quy định nêu trên thì hành vi điều khiển xe gắn máy mà trong máu hoặc trong hơi thở có nồng độ cồn cao hay thấp đều sẽ bị tạm giữ phương tiện.
5. Mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở:
- Mức phạt tiền: Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Theo đó năm 2024, mức phạt nồng độ cồn xe máy cao nhất có thể lên đến 8.000.000 đồng trong trường hợp người này có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. Ngoài ra, người vi phạm có thể sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6). Mức phạt này được đánh giá khá cao so với mặt bằng thu nhập chung của người dân Việt Nam, có tính chất răn đe mạnh.
6. Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,1
Căn cứ khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,1 thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
7. Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,25
Theo khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định thì người điều khiển xe máy có nồng độ cồn dưới 0,25 thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Giống mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,1).
Tuy nhiện hiện nay Bộ Công an đang đề xuất hạ thấp mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm về nồng độ cồn chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Cụ thể đề xuất phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có nồng độ cồn chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
HoaTieu.vn sẽ cập nhật quy định mức phạt mới ngay khi nghị định xử phạt chính thức được ban hành.
8. Mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới 0,4
Căn cứ khoản 7, khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt nồng độ cồn xe máy dưới dưới 0,4 thì sẽ bị phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. Ngoài ra còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
Trên đây, Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi Vi phạm nồng độ cồn giữ bằng bao lâu năm 2024 Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại chuyên mục Pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Hoàng Thạch Thảo
- Ngày:
- Tham vấn:Nguyễn Thị Hải Yến
Tham khảo thêm
- Hoàng Thạch ThảoThích · Phản hồi · 0 · 01/07/22
- Khon9 c0n gjThích · Phản hồi · 0 · 01/07/22
- Hạt đậu nhỏThích · Phản hồi · 0 · 01/07/22
- Nguyễn Văn TuyênThích · Phản hồi · 1 · 09/09/22
- Ban Quản Trị HoaTieu.vnThích · Phản hồi · 0 · 12/09/22
-
- Nguyễn Khoa ĐiềmThích · Phản hồi · 0 · 30/01/23
- Ban Quản Trị HoaTieu.vnThích · Phản hồi · 0 · 31/01/23
-
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công