Thủ tục đăng kiểm xe ô tô kèm biểu lệ phí mới nhất 2024
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô kèm biểu lệ phí mới nhất 2024 Đăng kiểm xe ô tô được thực hiện thế nào? Lệ phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu? Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô gồm những gì? Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.
Quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024
Đăng kiểm xe ô tô là một hình thức do cơ quan chuyên ngành kiểm định về chất lượng xe có đảm bảo chất lượng hay không, tất là họ sẽ kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn như có chỗ nào chưa tốt, chưa ổn cần sửa chữa để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác.
1. Các giấy tờ đăng kiểm xe ô tô cần có từ 01/10/2024
1. Lập hồ sơ phương tiện
Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):
- Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
- Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT;
- Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
2. Kiểm định
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:
- Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe: Bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
(Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 02/2023/TT-BGTVT và Thông tư 30/2024/TT-BGTVT)
2. Quy trình đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024
Quy trình đăng kiểm xe ô tô hiện nay được quy định chi tiết cụ thể tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
* Bước 1: Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu
- Khi lập hồ sơ phương tiện, nhân viên nghiệp vụ thực hiện:
Kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ nêu tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT).
Các giấy tờ này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam, cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải, chương trình tra cứu từ xa.
- Khi thực hiện kiểm định xe cơ giới nhân viên nghiệp vụ thực hiện:
Kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT);
Các giấy tờ này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin của Cục Đăng kiểm Việt Nam, chương trình tra cứu từ xa hoặc dữ liệu từ đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện.
Trường hợp đã thực hiện kiểm tra hồ sơ khi lập hồ sơ phương tiện thì không phải kiểm tra lại hồ sơ.
- Các đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm kiểm tra trên chương trình quản lý kiểm định và cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam tình trạng thông báo các hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi đến kiểm định lần đầu lập hồ sơ phương tiện, kiểm định định kỳ.
- Đơn vị đăng kiểm sử dụng thông tin mà chủ xe đã khai báo để truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera và in kết quả kiểm tra (có thể in trực tiếp từ màn hình nếu không in được từ chương trình).
Đối với phương tiện xe cơ giới được miễn thực hiện kiểm định theo quy định, Đơn vị đăng kiểm chỉ ghi nhận theo khai báo của chủ xe khi nộp hồ sơ và không thực hiện kiểm tra thực tế.
* Bước 2: Đăng ký kiểm định
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện:
- Thu tiền kiểm định và lập phiếu theo dõi hồ sơ;
- Đăng ký kiểm tra xe cơ giới trên chương trình quản lý kiểm định;
- In bản thông số kỹ thuật của xe cơ giới từ chương trình quản lý kiểm định (đối với trường hợp chủ xe không nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định cũ) để làm cơ sở cho đăng kiểm viên kiểm tra, đối chiếu với xe cơ giới kiểm định.
* Bước 3: Kiểm tra xe cơ giới
** Đăng kiểm viên đưa xe vào dây chuyền kiểm định và thực hiện:
- Kiểm tra sự phù hợp giữa thông số kỹ thuật và thực tế của xe cơ giới;
- Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm tra theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT;
- Ghi nhận và truyền kết quả kiểm tra về máy chủ ngay sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi công đoạn.
** Phụ trách dây chuyền thực hiện:
- Soát xét, kiểm tra, hoàn thiện các nội dung và ký xác nhận Phiếu kiểm định (không quá 15 phút kể từ khi phương tiện kết thúc kiểm tra, ra khỏi dây chuyền);
- Ghi thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe
* Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ
- Nhân viên nghiệp vụ in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe có lập hồ sơ phương tiện).
Đối với trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định, tại vị trí in ảnh trên Giấy chứng nhận kiểm định ghi “Xe thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu” và tại góc dưới cùng bên trái của Giấy chứng nhận ghi rõ “Giấy chứng nhận kiểm định được cấp miễn theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT và các thông tư sửa đổi, bổ sung có liên quan.
Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu phương tiện bị tự ý cải tạo không đúng với thiết kế của nhà sản xuất.
- Đăng kiểm viên soát xét và ký xác nhận Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện).
- Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm soát xét, ký duyệt Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện), Giấy chứng nhận kiểm định, thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng (đối với xe cơ giới không đạt).
- Nhân viên nghiệp vụ đóng dấu của đơn vị đăng kiểm vào Giấy chứng nhận kiểm định, mặt sau của Tem kiểm định và dán phủ băng keo trong lên trang 2 và 3 của Giấy chứng nhận kiểm định.
* Bước 5: Trả kết quả
** Nhân viên nghiệp vụ thực hiện:
- Thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phí sử dụng đường bộ, ghi sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, phô tô hồ sơ phục vụ lưu trữ theo quy định;
- Trả hóa đơn, Biên lai phí sử dụng đường bộ, giấy tờ, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định sau khi chủ xe ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem kiểm định;
- Đối với trường hợp xe cơ giới kiểm định tại đơn vị đăng kiểm không quản lý hồ sơ phương tiện chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, khi chủ xe xuất trình bản chính giấy tờ về đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm gửi bản sao giấy tờ về đăng ký xe về đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện;
** Nhân viên đơn vị đăng kiểm trực tiếp dán Tem kiểm định cho xe cơ giới và thu hồi Tem kiểm định cũ. Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cũ thu hồi sau khi xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định mới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm việc kiểm soát thu hồi và hủy.
Đối với trường hợp xe được miễn kiểm định, Đơn vị đăng kiểm cấp tem kiểm định cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe cách thức thực hiện dán tem, vị trí dán tem kiểm định trên xe cơ giới phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm dán tem kiểm định lên xe cơ giới theo đúng quy định.
** Đối với xe cơ giới không đạt, đơn vị đăng kiểm trả hóa đơn thu tiền kiểm định và các giấy tờ.
Ghi chú: Việc bố trí trình tự thực hiện các nội dung trên tùy thuộc mặt bằng và bố trí của mỗi đơn vị.
3. Mức lệ phí đăng kiểm xe ô tô 2024
Lệ phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay được quy định cụ thể tại Thông tư số 55/2022/TT-BTC.
Lưu ý: Theo Thông tư 43/2024/TT-BTC, mức lệ phí đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng kể từ ngày 1/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 sẽ chỉ bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Thông tư 36/2022/TT-BTC.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
STT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570 |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360 |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330 |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290 |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190 |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190 |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360 |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330 |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290 |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 110 |
4. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 2024
Mời bạn cùng tham khảo thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ, thời hạn đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ, thời hạn đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ, thời hạn đăng kiểm xe ô tô trên 9 chỗ,... được Hoa Tiêu tổng hợp tại đây.
Thời hạn hay chu kỳ đăng kiểm xe được quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT như sau:
STT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 |
1.2 | Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 12 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | Không cải tạo | 18 | 06 |
3.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. | 03 |
5. Đăng kiểm xe ô tô cũ cần lưu ý những gì?
Khi đi đăng kiểm xe ô tô cũ, bạn cần lưu ý những điều sau:
- Lau sạch nắp biển số trước sau để nhân viên đăng kiểm tiến hành kiểm tra 1 cách dễ dàng hơn.
- Lau số máy của chiếc xe bạn đi đăng kiểm,và kiểm tra số khung lẫn số máy có mờ không cũng là 1 bước quan trọng tiến hành đăng kiểm xe.
- Mở cabin lên kiểm tra thêm mức nước làm mát động cơ cao hay thấp,nước rủa kính,dầu phanh,dầu trợ lực lái và bạn cũng nên quan sát thêm có những dấu hiệu gì bất thường với chiếc xe bạn không
- Kiểm tra áp suất bánh xe và cỡ lốp thêm bánh xe của bạn có đủ hơi hay không,lốp đã mòn chua đã khắc phục.
- Kiểm tra các đền xem hệ thống chiếu sang hoạt động bình thường,có bóng nào bị cháy hay lỗi để tim cách khắc phục.
- Kiểm tra hệ thông phun nước,gạt nước xem thử hoạt đồng bình thường hay không.
- Kiểm tra đồng hồ tap lô có đèn báo nào đã bị hư hỏng hoặc bất thường không.
- Kiểm tra bên trong nội thất,tay năm cửa,chốt cửa,dây bảo vệ lái xe có an toàn không.
- Kiểm tra hệ thống phanh có bình thường không, nếu có cần tìm nguyên nhân khắc phục.
6. Không đăng kiểm ô tô phạt thế nào?
Trường hợp không đăng kiểm xe ô tô hoặc hết hạn nhưng không đi đăng kiểm thì các bạn sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP). Cụ thể như sau:
STT | Thời gian quá hạn | Mức phạt đối với lái xe | Mức phạt với chủ xe |
1 | Dưới 01 tháng | Từ 03 - 04 triệu đồng | - Từ 04 - 06 triệu đồng đối với cá nhân - Từ 08 - 12 triệu đồng đối với tổ chức |
Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng | |||
2 | Trên 01 tháng | Từ 04 - 06 triệu đồng | - Từ 06 - 08 triệu đồng đối với cá nhân - Từ 12 - 16 triệu đồng đối với tổ chức |
Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng | |||
Nếu chủ xe đồng thời là người điều khiển xe thì mức phạt tiền sẽ áp dụng như đối với chủ xe và chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng. |
Việc đăng kiểm xe ô tô chính là hành vi đảm bảo cho chính an toàn của bản thân chủ xe và những người tham gia giao thông khác. Do đó, mọi người nên để ý trước khi hết hạn đăng kiểm thì mang xe đi kiểm định, đăng kiểm để biết rõ tình trạng xe và tránh bị xử phạt hành chính.
Hoa Tiêu đã giới thiệu cho bạn đọc Quy trình đăng kiểm xe ô tô, biểu phí đăng kiểm xe ô tô và mức phạt khi hết hạn đăng kiểm, không đăng kiểm. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên Hỏi đáp pháp luật.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
- Tham vấn:Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô 2024 mới nhất
Các loại bằng lái xe ở Việt Nam 2024
Đi xe không có biển số thì mức phạt như thế nào 2024?
Giấy phép lái xe cấp trước 1/1/2025 thì được cấp, đổi lại thế nào?
Phí đăng kiểm xe ô tô 2024 mới nhất
Đăng ký đăng kiểm trực tuyến 2024
Thông tư 30/2024/TT-BGTVT sửa đổi một số Thông tư về kiểm định, kiểm tra chất lượng ô tô
Gia hạn đăng kiểm Online như thế nào 2024?
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công