Thông tư 94/2016/TT-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
Thông tư 94/2016/TT-BTC - Chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
Thông tư 94/2016/TT-BTC sửa đổi Quyết định 59/2006/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất và Thông tư 02/2014/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Thông tư hướng dẫn thi hành giải pháp thoát nước và xử lý nước thải số 04/2015/TT-BXD
Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi hướng dẫn về Thuế tài nguyên
BỘ TÀI CHÍNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 94/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2006/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2006 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH, LỆ PHÍ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT; THÔNG TƯ SỐ 02/2014/TT-BTC NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2014 HƯỚNG DẪN VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Điểm 5 Mục I Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1. Điểm a.14 Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được sửa đổi, bổ sung như sau:
"- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là Khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và thu phí.
- Mức thu: Tùy thuộc vào Điều kiện cụ thể tại địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, như:
+ Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: Không quá 400.000 đồng/1 đề án.
- Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: Không quá 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho các Mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các Mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các Mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: Không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các Mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: Không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: Không quá 600.000 đồng/1 lần đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: Không quá 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: Không quá 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: Không quá 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá 11.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: Không quá 14.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Trường hợp thẩm định gia hạn, Điều chỉnh áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
+ Trường hợp thẩm định cấp lại áp dụng mức thu tối đa bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên".
2. Điểm b.8 Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất được sửa đổi, bổ sung như sau:
"- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là Khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, Điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
3. Điểm b.9 Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt được sửa đổi, bổ sung như sau:
"- Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là Khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, Điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
4. Điểm b.10 Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước được sửa đổi, bổ sung như sau:
"- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là Khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, Điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu".
5. Điểm b.11 Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC về lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được sửa đổi, bổ sung như sau:
"- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là Khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
- Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi tối đa không quá 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, Điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép, áp dụng mức thu tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu".
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 94/2016/TT-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
336 KB 06/08/2016 8:31:00 SATải Thông tư 94/2016/TT-BTC định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Tải Nghị định 33/2024 Cấm phát triển, sản xuất, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
-
Tải Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch Quy hoạch năng lượng quốc gia 2021-2030 file doc, pdf
-
Tải Luật Tài nguyên nước 2024, số 28/2023/QH15 file Doc, Pdf
-
Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
-
Thông tư 01/2023/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh
-
Tải Thông tư 11/2024/TT-BTC quy định về thu phí khai thác sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản file Doc, Pdf
-
Thông tư 25/2022/TT-BTNMT Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm
-
Thông tư 21/2022/TT-BTNMT danh mục và thời hạn chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan thuộc lĩnh vực TNMT
-
Thông tư 07/2019/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật về thức ăn thủy sản
-
Tải Thông tư 34/2018/TT-BCT file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Tài nguyên - Môi trường
Quyết định số 1946/QĐ-TT: Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước
Tải Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch Quy hoạch năng lượng quốc gia 2021-2030 file doc, pdf
Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật thuộc quản lý Nhà nước
Quyết định 2030/QĐ-UBND
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
Thông tư 14/2019/TT-BTNMT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác