Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Nghị định 154/2016/NĐ-CP - Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Nghị định 154/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí, mức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định đánh giá, lập kế hoạch bảo vệ môi trường
CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 154/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí, mức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Nước thải công nghiệp là nước thải từ:
a) Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản;
b) Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến: Thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá;
c) Cơ sở chăn nuôi, giết mổ: Gia súc, gia cầm tập trung;
d) Cơ sở nuôi trồng thủy sản;
đ) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề;
e) Cơ sở: Thuộc da, tái chế da;
g) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản;
h) Cơ sở: Dệt, nhuộm, may mặc;
i) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su;
k) Cơ sở sản xuất: Phân bón, hóa chất, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng;
l) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng;
m) Cơ sở sản xuất: Linh kiện, thiết bị điện, điện tử;
n) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu;
o) Nhà máy cấp nước sạch;
p) Hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp;
q) Cơ sở sản xuất khác.
3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từ:
a) Hộ gia đình;
b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
c) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;
d) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
đ) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
e) Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 3. Cơ quan thu phí
Cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Căn cứ vào yêu cầu thu phí của mỗi địa phương và khả năng quản lý của cơ quan tài nguyên môi trường cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phân cấp cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn.
2. Đơn vị cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng.
Điều 4. Người nộp phí
1. Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả chủ hộ gia đình) xả nước thải quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiền dịch vụ xử lý nước thải thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã tiếp nhận và xả ra môi trường (trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định này).
3. Đối với cơ sở sản xuất công nghiệp; cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; hệ thống xử lý nước thải tập trung, quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này sử dụng nguồn nước từ đơn vị cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất, chế biến thì phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).
Điều 5. Các trường hợp miễn phí
Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, chế biến mà không thải ra môi trường dưới bất kỳ hình thức nào (chất rắn, chất lỏng, chất khí);
2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;
3. Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
4. Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
5. Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng;
6. Nước mưa tự nhiên chảy tràn (trừ diện tích thuộc khu vực nhà máy hóa chất);
7. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy, hải sản của ngư dân;
8. Nước thải sinh hoạt tập trung do đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tiếp nhận và đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định xả thải ra môi trường.
Chương II
MỨC PHÍ, KÊ KHAI, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 6. Mức phí
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần thiết áp dụng mức thu cao hơn, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình quy định tại khoản 3 và 4 Điều 5 Nghị định này) thì mức phí được xác định theo từng người sử dụng nước căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn nơi khai thác và giá bán 1 m3 nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.
2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được tính như sau:
F = f + C, trong đó:
a) F là số phí phải nộp;
b) f là mức phí cố định 1.500.000 đồng/năm;
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
Mẫu số 02 Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
Mẫu số 03 Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
Mẫu số 04 Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
Tham khảo thêm
Thông tư 86/2016/TT-BTC về Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường theo Nghị định 19/2015/NĐ-CP Đối tượng buộc phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro môi trường
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đơn giản Đề án bảo vệ môi trường
Thông tư 26/2016/TT-BTNMT quy định chi tiết tiêu chí phân cấp vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo Hướng dẫn phân vùng rủi ro ô nhiễm môi trường biển, hải đảo
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Cam kết bảo vệ môi trường
Quyết định 1570/QĐ-TTg về khung chính sách, pháp luật phát triển dịch vụ môi trường Xây dựng chính sách và pháp luật phát triển dịch vụ môi trường
Quyết định 281/QĐ-UBDT phê duyệt nội dung, kinh phí, tổ chức và cá nhân thực hiện dự án bảo vệ môi trường Nội dung thực hiện dự án bảo vệ môi trường 2016
Thông tư 17/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường Hướng dẫn quản lý nhiệm vụ bảo vệ môi trường 2016
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 25/2022/TT-BTNMT Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm
-
Tải Thông tư 14/2023/TT-BTNMT file doc, pdf về sửa đổi các thông tư liên quan đến cư trú lĩnh vực đất đai
-
Quyết định 645/QĐ-TTg 2022 Kế hoạch quốc gia ứng phó thảm họa động đất, sóng thần
-
Nghị định 01/2019/NĐ-CP về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng
-
Thông tư 12/2019/TT-BTNMT Định mức kinh tế vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám
-
Quyết định 390/QĐ-TTg Kế hoạch triển khai thi hành Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản
-
Thông tư 10/2022/TT-BTNMT Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thuỷ văn, KTXH phục vụ lập bản đồ Tp. Hà Nội
-
Thông tư 07/2019/TT-BTNMT Định mức kinh tế - kỹ thuật đo khống chế ảnh viễn thám
-
Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT Phương pháp định giá rừng khung giá rừng
-
Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước