Thông tư 92/2015/TT-BGTVT về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 92/2015/TT-BGTVT - Quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
Thông tư 92/2015/TT-BGTVT về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô quy định việc xây dựng kế hoạch lựa chọn, tổ chức lựa chọn, đánh giá hồ sơ đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô;...do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 31/12/2015.
Thông tư quy định xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô số 10/2015/TT-BGTVT
Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa
| BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 92/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị tham gia lựa chọn khai thác tuyến là các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải đăng ký tham gia lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
2. Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định là quá trình chọn lọc để quyết định doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng các yêu cầu về điều kiện kinh doanh, quản lý và tổ chức hoạt động vận tải để tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
3. Hồ sơ lựa chọn (sau đây gọi chung là Hồ sơ) là toàn bộ tài liệu, mẫu biểu do đơn vị tham gia lựa chọn chuẩn bị và nộp cho cơ quan tổ chức lựa chọn để làm căn cứ đánh giá nhằm lựa chọn đơn vị khai thác tuyến theo các yêu cầu quy định tại Thông tư này.
4. Giờ xe xuất bến được đưa ra để tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô bao gồm giờ xuất bến nơi đi và giờ xuất bến nơi đến chưa có doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác đã được Sở Giao thông vận tải địa phương (đối với tuyến nội tỉnh) và Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến (đối với tuyến liên tỉnh) thống nhất và công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở biểu đồ chạy xe của từng tuyến do Sở Giao thông vận tải quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT.
Điều 4. Cơ quan tổ chức lựa chọn
1. Đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn mình quản lý.
2. Đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh: Việc tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô do Sở Giao thông vận tải thực hiện. Nguyên tắc phân công Sở Giao thông vận tải thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến thỏa thuận để một Sở đầu tuyến tổ chức quy trình lựa chọn;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận Hồ sơ đăng ký nhiều hơn sẽ thực hiện, trường hợp hai Sở có số Hồ sơ đăng ký bằng nhau thì Sở Giao thông vận tải tiếp nhận Hồ sơ đăng ký trước sẽ tổ chức thực hiện lựa chọn;
c) Hai Sở phân công theo nguyên tắc 50/50 số giờ xe xuất bến chưa có đơn vị vận tải khai thác cho mỗi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến thực hiện quy trình lựa chọn.
3. Số lượng Hồ sơ đăng ký và thời gian tiếp nhận Hồ sơ đăng ký tại mỗi Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT.
Điều 5. Tiêu chí tổ chức thực hiện lựa chọn
1. Tuyến vận tải hành khách cố định phải nằm trong quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giờ xe xuất bến phải nằm trong biểu đồ chạy xe đã được cơ quan có thẩm quyền công bố và chưa có đơn vị khai thác.
3. Giờ xe xuất bến phải có từ 02 đơn vị trở lên đăng ký khai thác tuyến thành công (tính cho cả hai đầu tuyến).
Điều 6. Trình tự triển khai lựa chọn
1. Xây dựng Kế hoạch lựa chọn, bao gồm:
a) Công bố Kế hoạch lựa chọn;
b) Thành lập Tổ chuyên gia đánh giá.
2. Tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác, bao gồm:
a) Chuẩn bị Hồ sơ;
b) Tiếp nhận Hồ sơ;
c) Mở Hồ sơ.
3. Đánh giá Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định, bao gồm:
a) Đánh giá tính hợp lệ của Hồ sơ;
b) Đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh;
c) Đánh giá về kỹ thuật;
d) Tổng hợp kết quả đánh giá.
4. Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
Điều 7. Thời gian thực hiện
1. Thời gian công bố Kế hoạch lựa chọn không quá 02 ngày làm việc, kể từ thời điểm Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến kết thúc việc công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho các đơn vị tham gia lựa chọn theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT đã được bổ sung, sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT.
2. Thời gian hết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn là 10 ngày làm việc, kể từ ngày công bố Kế hoạch lựa chọn.
3. Thời gian tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn là 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận Hồ sơ.
4. Thời gian đánh giá Hồ sơ lựa chọn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức mở Hồ sơ.
5. Thời gian ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn.
Chương II
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN
Điều 8. Kế hoạch lựa chọn
Nội dung Kế hoạch lựa chọn bao gồm:
1. Tuyến vận tải.
2. Giờ xe xuất bến.
3. Thời gian, địa điểm bắt đầu tiếp nhận Hồ sơ lựa chọn.
4. Thời gian hết hạn tiếp nhận Hồ sơ lựa chọn.
5. Thời gian, địa điểm tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn.
6. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Tổ chuyên gia đánh giá
1. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thành lập Tổ chuyên gia đánh giá để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh giá Hồ sơ lựa chọn;
b) Xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn;
c) Trình duyệt kết quả lựa chọn.
Tham khảo thêm
-
Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa
-
Thông tư quy định vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia số 83/2014/TT-BGTVT
-
Quyết định về chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt số 13/2015/QĐ-TTg
-
Quyết định 47/2015/QĐ-TTg về chính sách phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa
-
Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Thông tư 92/2015/TT-BGTVT về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
426 KB 26/01/2016 11:00:00 SA-
Tải Quy trình lựa chọn đơn vị vận tải hành khách định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Văn bản Giao thông vận tải tải nhiều
-
Nghị định 171/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
-
QCVN 41:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
-
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Thông tư 63/2014/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải
-
Thông tư 91/2015/TT-BGTVT về tốc độ, khoảng cách an toàn xe cơ giới tham gia giao thông
-
Nghị định 107/2014/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt trong lĩnh vực giao thông
-
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
-
Luật giao thông đường bộ 2008 số 23/2008/QH12
-
Thông tư 22/2016/TT-BTC về biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
-
Nghị định về xử phạt hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ số 71/2012/NĐ-CP
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
-
Đi bộ đi trên đường cao tốc bị phạt như thế nào 2025?
-
Thông tư 295/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt
-
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND
-
Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
-
Thông tư 08/2023/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
-
Cảnh sát giao thông hướng dẫn xi nhan đúng cách
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác