Thông tư quy định vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia số 83/2014/TT-BGTVT
Thông tư số 83/2014/TT-BGTVT quy định việc vận chuyển hàng hóa trên đường sắt quốc gia, được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam. Áp dụng đối với doanh nghiệp, người thuê vận tải, người nhận hàng và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Quy định vận chuyển hàng hóa trên đường sắt quốc gia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 83/2014/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA TRÊN ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đường sắt và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc vận tải hàng hóa; quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) và của người thuê vận tải, người nhận hàng trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng, đường nhánh có nối vào đường sắt quốc gia.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp, người thuê vận tải, người nhận hàng và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hàng hóa là tài sản của tổ chức, cá nhân thuê doanh nghiệp vận chuyển bằng đường sắt.
2. Hàng hóa vận chuyển theo hình thức hàng lẻ là hàng hóa không đòi hỏi dùng cả toa xe riêng để chuyên chở (sau đây gọi tắt là hàng lẻ).
3. Hàng hóa vận chuyển theo hình thức nguyên toa là hàng hóa chuyên chở được xếp trên một toa xe, có cùng một người gửi hàng, một người nhận hàng, một ga đi, một ga đến (sau đây gọi tắt là hàng nguyên toa).
4. Hàng nguy hiểm là hàng hóa khi vận chuyển trên đường sắt có khả năng gây nguy hại đến sức khỏe, tính mạng con người và vệ sinh, môi trường, có tên trong danh mục hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.
5. Trọng tải kỹ thuật của toa xe là trọng lượng hàng hóa tối đa được chở trên toa xe theo tiêu chuẩn thiết kế.
6. Trọng tải kỹ thuật cho phép của toa xe là lượng hàng hóa tối đa được phép xếp trên toa xe phù hợp với công lệnh tải trọng trên tuyến đường.
7. Trường hợp bất khả kháng là những trường hợp xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù doanh nghiệp đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Trong vận tải đường sắt, trường hợp bất khả kháng xảy ra do thiên tai, địch họa, dịch bệnh hoặc vì lý do bảo đảm trật tự, an ninh xã hội, tắc đường vận chuyển không do lỗi của doanh nghiệp, người thuê vận tải, người nhận hàng.
8. Lô hàng là tập hợp nhiều loại hàng hóa của một người thuê vận tải có cùng một ga đi, một ga đến; cùng một người nhận hàng, cùng kỳ hạn vận chuyển, cùng một kỳ hạn nhận hàng. Một lô hàng lẻ hoặc hàng nguyên toa có thể gồm nhiều loại hàng hóa khác nhau, ngoại trừ các loại hàng hóa không được xếp chung trên một toa theo quy định tại Điều 27 Thông tư này.
9. Hàng có bánh xe tự chạy là phương tiện giao thông đường sắt được tổ chức đăng kiểm chứng nhận đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn để nối vào các đoàn tàu hàng kéo đi mà không phải xếp lên các toa xe của doanh nghiệp khi vận chuyển.
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa
1. Doanh nghiệp có các quyền sau đây:
a) Từ chối vận chuyển hàng hóa không theo đúng quy định về đóng gói, bao bì, ký hiệu, mã hiệu hàng hóa và các loại hàng hóa bị cấm vận chuyển;
b) Yêu cầu người thuê vận tải hàng hóa mở bao gói để kiểm tra trong trường hợp nghi ngờ về tính xác thực của việc khai báo chủng loại hàng hóa;
c) Yêu cầu người thuê vận tải, người nhận hàng thanh toán đủ cước vận tải và các chi phí phát sinh;
d) Yêu cầu người thuê vận tải bồi thường thiệt hại do lỗi của người thuê vận tải gây ra;
đ) Yêu cầu giám định hàng hóa khi cần thiết;
e) Lưu giữ hàng hóa trong trường hợp người thuê vận tải không thanh toán đủ cước vận tải và chi phí phát sinh theo thỏa thuận trong hợp đồng vận tải;
g) Xử lý hàng hóa mà người nhận hàng từ chối nhận, hàng hóa không có người nhận theo quy định tại Điều 106 của Luật Đường sắt và Thông tư này;
h) Yêu cầu trả tiền đọng toa xe do lỗi của người thuê vận tải, người nhận hàng gây ra;
i) Các quyền khác quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật Đường sắt.
2. Doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Niêm yết công khai tại các địa điểm giao dịch của doanh nghiệp các thông tin cần thiết có liên quan đến vận tải hàng hóa;
b) Vận tải hàng hóa đến địa điểm đến và giao hàng hóa cho người nhận hàng theo hợp đồng vận tải;
c) Thông báo kịp thời cho người thuê vận tải, người nhận hàng khi hàng hóa đã được vận chuyển đến địa điểm giao hàng, khi việc vận chuyển bị gián đoạn;
d) Bảo quản hàng hóa trong trường hợp người nhận hàng từ chối nhận hàng hóa hoặc hàng hóa không thể giao được cho người nhận hàng và thông báo cho người thuê vận tải biết;
đ) Bồi thường thiệt hại cho người thuê vận tải khi để xảy ra mất mát, hư hỏng hàng hóa hoặc quá thời hạn vận chuyển do lỗi của doanh nghiệp;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho người thuê vận tải trong việc thuê toa xe xếp hàng hóa đảm bảo có đủ số lượng theo đúng chủng loại toa xe theo yêu cầu của người thuê vận tải;
g) Thông báo công khai cho người thuê vận tải biết các quy định của pháp luật và của doanh nghiệp trước khi ký kết các hợp đồng vận tải.
h) Các nghĩa vụ khác quy định tại khoản 2 Điều 90 của Luật Đường sắt.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 24/2019/TT-BGTVT về Quy chuẩn quốc gia về hệ thống thiết bị phòng vệ đường ngang
-
Thông tư 35/2022/TT-BTC quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định
-
Thông tư 30/2019/TT-BGTVT về Đăng kiểm xe cơ giới
-
Tải Thông tư 35/2023/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 46/2015/TT-BGTVT
-
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe A2 (cập nhật 2024)
-
Tải Thông tư 31/2023/TT-BGTVT file doc, pdf
-
Thông tư 12/2022/TT-BGTVT Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý BGTVT
-
Thông tư 1/2023/TT-BGTVT hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BGTVT Sửa đổi Quy chuẩn Trạm dừng nghỉ đường bộ file Doc, Pdf
-
CSGT có quyền dừng xe kiểm tra giấy tờ gì theo quy định mới 2024