Thông tư 63/2015/TT-BTNMT về quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình
Thông tư 63/2015/TT-BTNMT về quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình
Thông tư 63/2015/TT-BTNMT về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ quy định kiểm tra chất lượng, thẩm định các hạng mục công trình, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ, dự án thiết kế kỹ thuật – dự toán;... được ban hành ngày 21/12/2015.
Thông tư 49/2015/TT-BTNMT quy định quản lý, sử dụng, bảo vệ công trình xây dựng đo đạc
Công văn 5124/TCT-KK về vướng mắc chính sách thuế công trình đã hoàn thành chưa xuất hóa đơn
Thông tư 80/2015/TT-BGTVT về cấp giấy phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 63/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH VÀ NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định về kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm thu và kiểm tra quá trình sản xuất đối với một phần hoặc toàn bộ các hạng mục công trình, sản phẩm thuộc các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ hoặc nhiệm vụ có hạng mục đo đạc và bản đồ, trừ các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh do các tổ chức thuộc Bộ Quốc phòng làm Chủ đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ; Chủ đầu tư công trình đo đạc và bản đồ; các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Kiểm tra chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ là việc sử dụng lực lượng chuyên môn, kỹ thuật về đo đạc và bản đồ thực hiện các phương pháp kỹ thuật để đánh giá chất lượng các hạng mục công trình, sản phẩm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật và các quy định trong các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt.
2. Thẩm định công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ là việc sử dụng các tổ chức chuyên môn trực thuộc, thành lập hội đồng thẩm định hoặc thuê tổ chức, chuyên gia để đánh giá chất lượng, khối lượng các hạng mục công trình trên cơ sở các sản phẩm đã hoàn thành và các hồ sơ, tài liệu liên quan khác kèm theo.
3. Nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ là việc Chủ đầu tư xác nhận chất lượng, khối lượng các hạng mục công trình đã hoàn thành trên cơ sở kết quả thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ.
4. Kiểm tra quá trình sản xuất là các hoạt động kiểm tra, giám sát và theo dõi về chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đo đạc và bản đồ trong suốt quá trình sản xuất để bảo đảm việc thực hiện các công việc theo đúng nội dung trong các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn đã được quy định áp dụng trong các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, quy định kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ và hợp đồng đã được ký kết (sau đây gọi chung là giám sát công trình).
5. Cơ quan Quyết định đầu tư công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ là cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn đầu tư cho công trình về đo đạc và bản đồ.
6. Cơ quan Chủ đầu tư công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ là cơ quan sở hữu vốn hoặc được cơ quan Quyết định đầu tư giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư công trình về đo đạc và bản đồ.
7. Đơn vị thi công công trình đo đạc và bản đồ (sau đây gọi chung là Đơn vị thi công) là tổ chức có đủ tư cách pháp nhân, có đủ năng lực về kỹ thuật công nghệ, được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 4. Nguyên tắc giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được tiến hành thường xuyên trong quá trình sản xuất trên cơ sở tiến độ thi công công trình, dự án.
2. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ được giao.
3. Đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về khối lượng, chất lượng sản phẩm do mình thi công. Khi khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ chưa đạt yêu cầu phải thực hiện việc sửa chữa, thi công bổ sung bằng nguồn kinh phí của đơn vị.
Điều 5. Mục đích giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Đảm bảo các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được thực hiện theo đúng nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quá trình thực hiện được tuân thủ đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn đã được quy định áp dụng trong các dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định kỹ thuật, quy trình công nghệ, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản khác có liên quan đến công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2. Phát hiện những sai sót trong quá trình sản xuất để kịp thời loại bỏ các sản phẩm không bảo đảm chất lượng và tìm biện pháp xử lý khắc phục các sai sót, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công nhằm bảo đảm chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
3. Đánh giá, xác nhận đúng chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hoàn thành.
Điều 6. Cơ sở pháp lý để giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản điều chỉnh của cấp có thẩm quyền trong quá trình thi công.
2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
Tham khảo thêm
Chỉ thị 01/CT-BXD về bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình Bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng công trình
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình Quy định về chất lượng công trình xây dựng
Quyết định 1161/QĐ-BXD về việc suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở Quy định về việc suất vốn đầu tư xây dựng nhà ở
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Thông tư quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng công trình số 13/2013/TT-BXD Thủ tục thẩm tra, thẩm định thiết kế công trình theo Nghị định 15
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Bảng giá đất tỉnh Cần Thơ 2023
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa Thông tư 23/2014 về cấp sổ đỏ
-
Toàn văn Nghị quyết 117/NQ-CP 2023 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
-
Nghị định 66/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2018/NĐ-CP
-
Quyết định 10/2022/QĐ-TTg thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng
-
Tải Quyết định 1339/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021 - 2030 file doc, pdf
-
Toàn văn Luật đất đai 2024 mới nhất file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 1399/QĐ-TTg Quy hoạch tỉnh Bến Tre mới nhất file DOC, PDF
-
Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 06/2021 và Nghị định 44/2016
-
Tải Quyết định 1746/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021-2030 file Doc, Pdf