Thông tư 39/2019/TT-BLĐTBXH danh mục trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề Công nghệ thông tin
Thông tư số 39/2019/TT-BLĐTBXH
Thông tư 39/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3.
Ngày 30/12/2019, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 39/2019/TT-BLĐTBXH quy định về việc quy định Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3.
Theo đó, diện tích tối thiểu có camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra kiến thức là 2m2. Tương tự, diện tích tối thiểu có gắn camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra thực hành bố trí tại xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật là 4m2. Diện tích tối thiểu khu vực chờ và quan sát có màn hình kết nối với các camera gắn trong các phòng kiểm tra là 24m2, đối với khu vực chờ và quan sát tại các mặt bằng kỹ thuật thì con số này là 12m2.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2019/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3
--------------------
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3.
Điều 2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cấp giấy chứng nhận và thực hiện hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) ở bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và các tổ chức đăng ký hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Bộ LĐTBXH, Website Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, TCGDNN (10 bản). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đã ký) Lê Quân |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI --------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------- |
DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA NGHỀ: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ỨNG DỤNG PHẦN MỀM) BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 2, 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) |
PHẦN THUYẾT MINH
Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3 là danh mục và số lượng tối thiểu về cơ sở vật chất (các phòng chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) cần có để tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3.
Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3 là căn cứ để xem xét, cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 2, 3 cho các tổ chức đăng ký hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của nghề này.
Các căn cứ xây dựng Danh mục:
- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) được công bố tại Quyết định số 1169/QĐ-BLĐTBXH ngày 20/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc công bố Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của 07 nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp
- Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, bài kiểm tra thực hành nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động Thương bình và Xã hội tổ chức biên soạn, thẩm định và quản lý theo các quy định hiện hành.
PHẦN DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
I. Cơ sở vật chất tối thiểu:
1. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra kiến thức.
Diện tích tối thiểu có camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra kiến thức: 02 m2.
Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
2. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành.
Diện tích tối thiểu có gắn camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra thực hành bố trí tại xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật: 04 m2
Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
3. Khu vực chờ và quan sát người tham dự thực hiện bài kiểm tra.
Diện tích tối thiểu khu vực chờ và quan sát có màn hình kết nối với các camera gắn trong các phòng kiểm tra: 24 m2;
Diện tích tối thiểu khu vực chờ và quan sát tại các mặt bằng kỹ thuật: 12 m2.
II. Danh mục trang thiết bị tối thiểu:
1. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiệm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho 01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 2.
TT | Tên trang thiết bị | ĐVT | Số lượng | Yêu cầu kỹ thuật cơ bản | Ghi chú |
I | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra | ||||
1 | Máy tính | bộ | 1 | Thông dụng tại thời điểm đánh giá, cài đặt và thực hiện được các phần mềm yêu cầu; Cấu hình tối thiểu: CPU Core I5, RAM 8GB; | |
2 | Hệ điều hành Windows | bộ | 1 | Phiên bản tối thiểu Windows 10 | |
3 | Phần mềm văn phòng | bộ | 1 | Phiên bản tối thiểu Office 2016 | |
4 | Trình duyệt Internet | bộ | 1 | Phiên bản phù hợp với Hệ điều hành | |
5 | Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2014 Express | bộ | 1 | SQL Server 2014 Express | |
6 | VMware | bộ | 1 | Phiên bản phù hợp với hệ điều hành | |
7 | Đường truyền internet | cổng | 1 | Thông dụng tại thời điểm đánh giá đảm bảo mỗi máy tính của thí sinh đều có thể truy cập được. | |
II | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo | ||||
1 | Máy tính | bộ | 1 | Thông dụng tại thời điểm đánh giá, cài đặt và thực hiện được các phần mềm yêu cầu | |
2 | Thiết bị lưu trữ | bộ | 1 | Thông dụng tại thời điểm đánh giá, sao lưu được bài làm của thí sinh. Dung lượng tối thiểu 16GB; | |
3 | Bút viết | chiếc | 1 | ||
4 | Bút viết bảng | chiếc | 1 | ||
5 | Phiếu đánh giá | phiếu | 1 |
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
2. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiệm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho 01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3.
TT | Tên trang thiết bị | ĐVT | Số lượng | Yêu cầu kỹ thuật cơ bản | Ghi chú |
I | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra | ||||
1 | Máy tính | bộ | 1 | Thông dụng tại thời điểm đánh giá, cài đặt và thực hiện được các phần mềm yêu cầu; | |
2 | Hệ điều hành Windows | bộ | 1 | Phiên bản tối thiểu Windows 10 | |
3 | Phần mềm văn phòng | bộ | 1 | Phiên bản tối thiểu Office 2016 | |
4 | Trình duyệt Internet | bộ | 1 | Phiên bản phù hợp với Hệ điều hành | |
5 | Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2014 Express | bộ | 1 | SQL Server 2014 Express | |
6 | Phần mềm CClean | bộ | 1 | Phiên bản phù hợp với hệ điều hành | |
7 | Phần mềm Photoshop | bộ | 1 | Phiên bản phù hợp với hệ điều hành | |
8 | Phần mềm hỗ trợ xây dựng website | bộ | 1 | Phiên bản phù hợp với hệ điều hành | |
9 | Đường truyền internet | cổng | 1 | Thông dụng tại thời điểm đánh giá đảm bảo mỗi máy tính của thí sinh đều có thể truy cập được. | |
10 | Phần mềm hỗ trợ xây dựng website | bộ | 1 | Phiên bản phù hợp với hệ điều hành | |
11 | Windows Server 2008 | bộ | 1 | Windows Server 2008 | |
12 | Avast Free Antivirus | bộ | 1 | Phiên bản phù hợp với hệ điều hành | |
II | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo | ||||
1 | Máy tính | bộ | 1 | Thông dụng tại thời điểm đánh giá, cài đặt và thực hiện được các phần mềm yêu cầu | |
2 | Thiết bị lưu trữ | bộ | 1 | Thông dụng tại thời điểm đánh giá, sao lưu được bài làm của thí sinh. Dung lượng tối thiểu 16GB; | |
3 | Bút viết | chiếc | 1 | ||
4 | Bút viết bảng | chiếc | 1 | ||
5 | Phiếu đánh giá | phiếu | 1 |
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Lao động tiền lương được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
Bảng giá đất tỉnh Long An 2025 (mới nhất)
Tải Thông tư 21/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư file Doc, Pdf
Phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 1
Bảng giá xe VinFast 2020 mới nhất tại Việt Nam
Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH danh mục trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề Điện tử công nghiệp
Nghị định 24/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
Thông tư 03/2020/TT-BTTTT lập đề cương và dự toán với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
Quyết định 293/QĐ-TTg 2020 Bộ chỉ tiêu báo cáo và thống kê về kinh tế - xã hội
- Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 39/2019/TT-BLĐTBXH danh mục trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề Công nghệ thông tin
178,5 KB 27/02/2020 4:21:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động
-
Chế độ thôi việc đối với giáo viên tiểu học 2025
-
Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở đơn vị sự nghiệp công lập
-
Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp
-
Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2025
-
Hướng dẫn đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức 2025
-
Thông tư 05/2024/TT-BNV 2024 về xếp lương đối với viên chức
-
Thông tư 11/2024/TT-BLĐTBXH về xếp hạng đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực lao động, người có công
-
Nghị định 73/2024/NĐ-CP mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng với lực lượng vũ trang
-
Hướng dẫn tính lương, phụ cấp 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2025
-
Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BNV-BTC
-
Điều lệ Công đoàn Việt Nam 2025
-
Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Chế độ của bí thư chi đoàn tại trường tiểu học
-
Cách tính phụ cấp đối với giáo viên 2025 mới nhất
-
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
-
Nghị định 44/2025/NĐ-CP quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp Nhà nước
-
Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2025
-
Làm việc tất cả các ngày trong tuần có vi phạm không
-
Hướng dẫn 05-HD/BTCTW
-
Luật việc làm số 38/2013/QH13

Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Công văn 1719/BHXH-TCCB
Thông tư 130/2016/TT-BQP về điều chỉnh trợ cấp hằng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu
Công văn 1125/NGCBQLGD-CSNGCB hướng dẫn giải quyết chế độ thai sản của giáo viên trùng với thời gian nghỉ hè
Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành di sản văn hóa
Nghị định 148/2018/NĐ-CP
Chỉ thị 31/CT-TTg
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác