Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH danh mục trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề Điện tử công nghiệp
Thông tư số 40/2019/TT-BLĐTBXH
Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Ngày 30/12/2019, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH quy định danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Yêu cầu về cơ sở vật chất đối với nghề Điện tử công nghiệp quy định diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra kiến thức phải có camera giám sát, tối thiểu 2 m2/camera. Với diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành yêu cầu phải gắn gắn camera giám sát tại xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật là 10 m2/camera. Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2019/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA CHO NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Ở CÁC BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ 1, 2, 3
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Điều 2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cấp giấy chứng nhận và thực hiện hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề Điện tử công nghiệp ở bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và các tổ chức đăng ký hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 1, 2, 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN THUYẾT MINH
Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 là danh mục và số lượng tối thiểu về cơ sở vật chất (các phòng chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) cần có để tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 là căn cứ để xem xét, cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 cho các tổ chức đăng ký hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của nghề này.
Các căn cứ xây dựng Danh mục:
- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Điện tử công nghiệp được công bố tại Quyết định số 1169/QĐ-BLĐTBXH ngày 20/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc công bố Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của 07 nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp.
- Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, bài kiểm tra thực hành nghề Điện tử công nghiệp được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động Thương bình và Xã hội tổ chức biên soạn, thẩm định và quản lý theo các quy định hiện hành.
PHẦN DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
I. Cơ sở vật chất tối thiểu:
1. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra kiến thức.
Diện tích tối thiểu có camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra kiến thức: 02 m2.
Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
2. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành.
Diện tích tối thiểu có gắn camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra thực hành bố trí tại xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật: 10 m2
Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
3. Khu vực chờ và quan sát người tham dự thực hiện bài kiểm tra.
Diện tích tối thiểu khu vực chờ và quan sát có màn hình kết nối với các camera gắn trong các phòng kiểm tra: 24 m2;
Diện tích tối thiểu khu vực chờ và quan sát tại các mặt bằng kỹ thuật: 12 m2.
II. Danh mục trang thiết bị tối thiểu:
1. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho 01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 1.
TT | Tên trang thiết bị | ĐVT | Số lượng | Yêu cầu kỹ thuật cơ bản | Ghi chú |
I | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra | ||||
1. | Mỏ hàn | chiếc | 01 | Điều chỉnh nhiệt | |
2. | Kìm cắt | chiếc | 01 | Fujiya AP-175 | |
3. | Panh | chiếc | 01 | Nhíp kỹ thuật Fujiya FPT01A-115; 150mm | |
4. | Kéo | chiếc | 01 | HES0108; 200mm | |
5. | Tuốc nơ vít | chiếc | 01 | 2, 4 cạnh; SL6x150mm | |
6. | Hộp linh kiện | chiếc | 01 | 15 Ngăn - SP000443 17,6 x 10.2 x 2.2 cm | |
7. | Máy hiện sóng | bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s | |
8. | Đồng hồ vạn năng | chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện | |
II | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo | ||||
1. | Mỏ hàn | chiếc | 01 | Điều chỉnh nhiệt | |
2. | Panh | chiếc | 01 | FPT01A-115; 150mm | |
3. | Tuốc nơ vít | chiếc | 01 | 2 cạnh; SL6x150mm | |
4. | Đồng hồ vạn năng | chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện | |
5. | Máy hiện sóng | bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
2. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 2.
TT | Tên trang thiết bị | ĐVT | Số lượng | Yêu cầu kỹ thuật cơ bản | Ghi chú |
I | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra | ||||
1. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Hệ điều hành máy tính: Windows, Linux, …; Cài đặt phần mềm vẽ mạch điện tử | |
2. | Máy hiện sóng | Bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s | |
3. | Nguồn DC | Bộ | 01 | ±5V/2A | |
4. | Đồng hồ vạn năng | Chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện | |
5. | Bộ dụng cụ hàn ráp | Bộ | 01 | Mỏ hàn điều chỉnh nhiệt, đế hàn, panh, kìm cắt | |
6. | Động cơ | Chiếc | 01 | Servo RC MG995/996 | |
7. | Mô hình băng tải phân loại sản phẩm | Bộ | 01 | Gồm 1 hệ thống băng tải được điều khiển bởi PLC có chức năng kết nối mạng lớp trường, sử dụng động cơ truyền động 1 pha (220VAC) được điều khiển thông qua biến tần, có encoder 24VDC (100-2000 xung/vòng). Thiết bị phân loại sản phẩm bằng xilanh khí nén điều khiển bởi van điện từ. Hệ thống sử dụng các loại cảm biến quang để phân biệt chiều cao của sản phẩm. | |
8. | Biến tần | Chiếc | 01 | 3 pha | |
9. | PLC | Chiếc | 01 | 16 đầu vào 16 đầu ra Chuyển đổi A/D, D/A Vào ra xung tốc độ cao Kết nối mạng lớp trường | |
10. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Cài phần mềm lập trình PLC | |
11. | Cáp kết nối máy tính với PLC | Sợi | 01 | Phù hợp với PLC được cơ sở đánh giá trang bị | |
12. | Kìm tuốt dây | Chiếc | 01 | AWG18-8; Ø1,0-3,2; 170mm | |
13. | Kìm cắt | Chiếc | 01 | Fujiya AP-175 | |
14. | Kìm bóp cốt | Chiếc | 01 | AK-9123; 0.5 ~ 6.0mm2 | |
15. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 4 cạnh; PH1x150mm | |
16. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 2 cạnh; SL6x150mm | |
II | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo | ||||
1. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Hệ điều hành máy tính: Windows, Linux, …; Cài đặt phần mềm vẽ mạch điện tử | |
2. | Máy hiện sóng | Bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s | |
3. | Nguồn DC | Bộ | 01 | ±5V/2A | |
4. | Đồng hồ vạn năng | Chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện | |
5. | Bộ dụng cụ hàn ráp | Bộ | 01 | Mỏ hàn điều chỉnh nhiệt, đế hàn, panh, kìm cắt |
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
3. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho 01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3.
TT | Tên trang thiết bị | ĐVT | Số lượng | Yêu cầu kỹ thuật cơ bản | Ghi chú |
I | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra | ||||
1. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Chạy hệ điều hành Windows; Cài đặt phần mềm thiết kế mạch điện tử, phần mềm vẽ mạch điện tử, phần mềm lập trình PLC phù hợp với PLC được trang bị. có cài proteus, MPLAB, mcc18; có cổng com hoặc usb to com | |
2. | Máy hiện sóng | Bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s | |
3. | Máy phát xung | Bộ | 01 | Tần số: 0.1Hz ~ 3MHz (sin, vuông) ; 0.1Hz~1MHz ( tam giác) Độ phân giải: 0.1Hz | |
4. | Nguồn một chiều | Bộ | 01 | Điều chỉnh được; ±30V/5A | |
5. | Đồng hồ vạn năng | Chiếc | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện | |
6. | Bộ dụng cụ hàn ráp | Bộ | 01 | Gồm, mỏ hàn điều chỉnh nhiệt, đế hàn, panh, kìm cắt | |
7. | Động cơ Servo RC | Chiếc | 01 | MG 995/996 | |
8. | Kìm tuốt dây | Chiếc | 01 | AWG18-8; Ø1,0-3,2; 170mm | |
9. | Kìm cắt | Chiếc | 01 | Fujiya AP-175 | |
10. | Kìm bóp cốt | Chiếc | 01 | AK-9123; 0.5 ~ 6.0mm2 | |
11. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 4 cạnh; PH1x150mm | |
12. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 2 cạnh; SL6x150mm | |
13. | Mô hình băng tải phân loại sản phẩm | Bộ | 01 | Gồm 1 hệ thống băng tải được điều khiển bởi PLC có chức năng kết nối mạng lớp trường, sử dụng động cơ truyền động 1 pha (220VAC) được điều khiển thông qua biến tần, có encoder 24VDC (100-2000 xung/vòng). Thiết bị phân loại sản phẩm bằng xilanh khí nén điều khiển bởi van điện từ. Hệ thống sử dụng các loại cảm biến quang để phân biệt chiều cao của sản phẩm. | |
14. | Cáp kết nối máy tính với PLC | Sợi | 01 | Phù hợp với PLC được cơ sở đánh giá trang bị | |
15. | Máy in | Bộ | 01 | Hỗ trợ hệ điều hành Windows, Khổ giấy A4 | |
16. | Mỏ hàn | Chiếc | 01 | Điều chỉnh nhiệt | |
17. | Panh | Chiếc | 01 | FPT01A-115; 150mm | |
18. | Kéo | Chiếc | 01 | HES0108; 200mm | |
19. | Hộp linh kiện | Hộp | 01 | 15 Ngăn - SP000443 17,6 x 10.2 x 2.2 cm | |
20. | Bàn là | Chiếc | 01 | Khô; 2000W | |
21. | Chậu nhựa | Chiếc | 01 | Đường kính ngang 55 cm Cao 19,5cm | |
22. | KIT vi điều khiển | Bộ | 01 | PIC 18F4520 | |
II | Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo | ||||
1. | Máy tính PC | Bộ | 01 | Chạy hệ điều hành máy tính như Windows, Linux,…; cài đặt phần mềm thiết kế mạch điện tử, mô phỏng mạch điệu tử; phần mềm lập trình PLC và vi điều khiển phù hợp với trang thiết bị. | |
2. | Cáp kết nối máy tính với PLC | Bộ | 01 | Phù hợp với PLC được cơ sở đánh giá trang bị | |
3. | Đồng hồ vạn năng | Bộ | 01 | Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện | |
4. | Máy in | Bộ | 01 | Hỗ trợ hệ điều hành Windows, Khổ giấy A4 | |
5. | Máy hiện sóng | Bộ | 01 | 2 kênh, 20Mhz,100Ms/s | |
6. | Máy phát xung | Bộ | 01 | Tần số: 0.1Hz ~ 3MHz (sin, vuông) ; 0.1Hz~1MHz ( tam giác) Độ phân giải: 0.1Hz | |
7. | Nguồn một chiều | Bộ | 01 | Điều chỉnh được; ±30V/5A | |
8. | Tuốc nơ vít | Chiếc | 01 | 2 cạnh; SL6x150mm |
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Lao động tiền lương được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
Phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 1
Các loại biển báo nguy hiểm
Nghị định 24/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa 2024 (mới nhất)
Thông tư 03/2020/TT-BTTTT lập đề cương và dự toán với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH thiết bị vật tư chất có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn vệ sinh lao động
Bảng giá đất tỉnh Bình Thuận 2024 (mới nhất)
Nghị định 22/2020/NĐ-CP về lệ phí môn bài
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 06/2024/TT-BLĐTBXH về thang bảng lương, phụ cấp lương với NLĐ doanh nghiệp nhà nước
-
Hướng dẫn đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức 2024
-
Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2024
-
Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
-
Cách tra cứu NHANH tiền lương công chức, viên chức 2024
-
Điều lệ Công đoàn Việt Nam 2024
-
Nghị định 73/2024/NĐ-CP mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng với lực lượng vũ trang
-
Chế độ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ năm 2024
-
Hướng dẫn cách tính lương, làm bảng lương hàng tháng 2024
-
Nghị định 88/2018/NĐ-CP Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác