Thông tư 251/2016/TT-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh
Thông tư 251/2016/TT-BTC - Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh
Ngày 11/11/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 251/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh. Theo đó, mức phí giải quyết khiếu nại vụ việc cạnh tranh đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là 10.000.000 đồng/vụ việc; đối với hành vi hạn chế cạnh tranh là 100.000.000 đồng/vụ việc. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2017.
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
BỘ TÀI CHÍNH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 251/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh, như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh, gồm: phí giải quyết khiếu nại vụ việc cạnh tranh, phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý cạnh tranh xử lý vụ việc cạnh tranh; cơ quan quản lý cạnh tranh có thẩm quyền xử lý vụ việc cạnh tranh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
Điều 2. Người nộp phí
1. Người chịu phí xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định tại Điều 63 Luật Cạnh tranh.
2. Người nộp phí xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định tại Điều 30 và Điều 58 Luật cạnh tranh.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Quản lý cạnh tranh thuộc Bộ Công thương có nhiệm vụ tổ chức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí xử lý vụ việc cạnh tranh được quy định cụ thể như sau:
1. Mức phí giải quyết khiếu nại vụ việc cạnh tranh
a) Đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh là 10.000.000 đồng/vụ việc;
b) Đối với hành vi hạn chế cạnh tranh là 100.000.000 đồng/vụ việc;
2. Mức phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là 10.000.000 đồng/vụ việc.
3. Mức phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh là 50.000.000 đồng/hồ sơ.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng, quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và nộp phí theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc xử lý và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc xử lý và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
| Vũ Thị Mai |
Tham khảo thêm
Quyết định 40/QĐ-BGDĐT về quy chế phối hợp thanh tra giải quyết khiếu nại Kế hoạch thanh tra đột xuất, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo
Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính 03 Biểu mẫu mới trong giải quyết khiếu nại hành chính
Quyết định 51/QĐ-VKSTC-V12 Quy chế tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp Tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh qua công tác tiếp công dân
Thông tư 02/2016/TT-BTP Quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo trong thi hành án dân sự Nguyên tắc xử lý đơn khiếu nại, tố cáo
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT quy định cung cấp, đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu file Doc, Pdf
-
Quyết định 3800/QĐ-BCT 2018
-
Thông tư 19/2022/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê
-
Luật Giao dịch điện tử 2023 số 20/2023/QH15
-
Nghị định 45/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí
-
Thông tư 17/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư 32/2017/TT-BCT
-
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
-
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 số 19/2023/QH15
-
Tải Nghị định 83/2023/NĐ-CP về phát hành, đăng ký, niêm yết chứng khoán