Thông tư 21/2019/TT-BGTVT
Thông tư số 21/2019/TT-BGTVT
Thông tư 21/2019/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực vịnh Vĩnh Tân - Cà Ná và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Bình Thuận do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH BÌNH THUẬN, VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN BÌNH THUẬN - NINH THUẬN TẠI KHU VỰC VĨNH TÂN - CÀ NÁ VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI BÌNH THUẬN
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực vịnh Vĩnh Tân - Cà Ná và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná.
Vùng nước cảng biển Bình Thuận thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Hòa Phú.
2. Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Phan Thiết.
3. Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực đảo Phú Quý.
4. Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực dầu khí ngoài khơi mỏ Hồng Ngọc.
5. Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Đen.
6. Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Vàng.
7. Vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực dầu khí ngoài khơi mỏ Thăng Long - Đông Đô.
8. Vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Hòa Phú:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HP1, HP2, HP3, HP4, HP5 và HP6 có tọa độ sau đây:
HP1: 11°09’13,3”N; 108°31’29,4”E;
HP2: 11°08’43,3”N; 108°32’39,4”E;
HP3: 11°08’18,3”N; 108°33’08,4”E;
HP4: 11°07’09,3”N; 108°33’59,4”E;
HP5: 11°06’57,3”N; 108°33’48,4”E;
HP6: 11°09’01,3”N; 108°31’19,4”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HP1 chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm HP6.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Phan Thiết:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm PT1, PT2, PT3, PT4, PT5, PT6 và PT7 có tọa độ sau đây:
PT1: 10°54’59,3”N; 108°06’22,4”E (Đầu kè Đông Bắc);
PT2: 10°53’48,3”N; 108°10’14,4”E;
PT3: 10°53’00,3”N; 108°10’14,4”E;
PT4: 10°53’00,3”N; 108°08’14,4”E;
PT5: 10°53’54,3”N; 108°05’45,4”E;
PT6: 10°54’39,3”N; 108°05’55,4”E (Bãi cạn);
PT7: 10°54’57,3”N; 108°06’08,4”E (Đầu kè Tây Nam).
Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm PT1, PT7 chạy dọc theo hai bờ sông Cà Ty đến đường vĩ tuyến 10°55’13,3”N cắt ngang sông.
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực đảo Phú Quý:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm PQ1, PQ2, PQ3, PQ4, PQ5, PQ6 và PQ7 có tọa độ sau đây:
PQ1: 10°30’12,3”N; 108°57’10,4”E;
PQ2: 10°30’02,3”N; 108°57’15,4”E;
PQ3: 10°29’38,3”N; 108°57’12,4”E;
PQ4: 10°29’23,3”N; 108°55’08,4”E;
PQ5: 10°30’40,3”N; 108°55’01,4”E;
PQ6: 10°30’00,3”N; 108°57’01,4”E;
PQ7: 10°30’11,3”N; 108°57’04,4”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm PQ1 chạy dọc theo đường bờ xuống phía Tây đến điểm PQ7.
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực dầu khí ngoài khơi mỏ Hồng Ngọc: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí HN có tọa độ sau đây:
HN: 10°22’28,3”N; 108°30’07,4”E.
5. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Đen: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí STĐ có tọa độ sau đây:
STĐ: 10°25’20,3”N; 108°23’44,4”E.
6. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Vàng: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí STV có tọa độ sau đây:
STV: 10°21’49,3”N; 108°22’37,4”E.
7. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực dầu khí ngoài khơi mỏ Thăng Long - Đông Đô: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 03 hải lý, với tâm tại vị trí TL - ĐĐ có tọa độ sau đây:
TL - ĐĐ: 10°08’02,3”N; 108°34’03,4”E.
8. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CN1, CN2 và VT1 có tọa độ sau đây:
CN1: 11°18’22,2”N; 108°54’53,4”E (Mũi Sừng Trâu);
CN2: 11°16’43,2”N; 108°54’24,4”E;
VT1: 11°17’17,2”N; 108°46’35,4”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CN1 chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm VT1.
9. Phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số IA-200-10 tái bản năm 2007, IA-200-11 tái bản năm 2009 của Hải quân nhân dân Việt Nam; Hải đồ VN4VT00; VN4PT001, VN4PQ001, VN4HP001 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam sản xuất năm 2016 và các hải đồ liên quan khác. Tọa độ các điểm quy định tại Điều này được áp dụng theo Hệ tọa độ WGS 84 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ VN 2000 tương ứng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh trú bão, khu nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận và Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu
1. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại các bến cảng và vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná;
b) Căn cứ quy định và tình hình thực tế về điều kiện khí tượng thủy văn, mớn nước, tính chất hàng hóa và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
c) Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng theo quy định đối với tàu thuyền đến vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná;
d) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền có nhu cầu đón trả hoa tiêu tại vùng đón trả hoa tiêu trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đi vào vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu để phối hợp quản lý theo quy định pháp luật; thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí do Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu chỉ định để vào vùng nước cảng biển do mình quản lý chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí;
đ) Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu giải quyết những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná khi tàu thuyền hoạt động tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu:
Căn cứ vào tình hình thực tế về điều kiện khí tượng thủy văn, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận quản lý nhưng phải đón trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trú trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, chỉ định vị trí cụ thể bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng đón trả hoa tiêu phải thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, tỉnh Ninh Thuận.
Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên vùng biển thuộc tỉnh Bình Thuận và vùng biển thuộc tỉnh Ninh Thuận tính từ vĩ tuyến 11°25’00”N trở xuống hết vùng biển phía Nam của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019. Bãi bỏ Thông tư số 51/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Nha Trang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Hòa Phú, gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
HP1 | 11°09’13,3” | 108°31’29,4” | 11°09’17,0” | 108°31’23,0” |
HP2 | 11°08’43,3” | 108°32’39,4” | 11°08’47,0” | 108°32’33,0” |
HP3 | 11°08’18,3” | 108°33’08,4” | 11°08’22,0” | 108°33’02,0” |
HP4 | 11°07’09,3” | 108°33’59,4” | 11°07’13,0” | 108°33’53,0” |
HP5 | 11°06’57,3” | 108°33’48,4” | 11°07’01,0” | 108°33’42,0” |
HP6 | 11°09’01,3” | 108°31’19,4” | 11°09’05,0” | 108°31’12,0” |
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Phan Thiết, gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
PT1 | 10°54’59,3” | 108°06’22,4” | 10°55’03,0” | 108°06’15,0” |
PT2 | 10°53’48,3” | 108°10’14,4” | 10°53’52,0” | 108°10’07,0” |
PT3 | 10°53’00,3” | 108°10’14,4” | 10°53’04,0” | 108°10’07,0” |
PT4 | 10°53’00,3” | 108°08’14,4” | 10°53’04,0” | 108°08’07,0” |
PT5 | 10°53’54,3” | 108°05’45,4” | 10°53’58,0” | 108°05’38,0” |
PT6 | 10°54’39,3” | 108°05’55,4” | 10°54’43,0” | 108°05’48,0” |
PT7 | 10°54’57,3” | 108°06’08,4” | 10°55’01,0” | 108°06’01,0” |
Đường vĩ tuyến | 10°55’13,3” | 10°55’17,0” |
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Phú Quý, gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
PQ1 | 10°30’12,3” | 108°57’10,4” | 10°30’16,0” | 108°57’03,0” |
PQ2 | 10°30’02,3” | 108°57’15,4” | 10°30’06,0” | 108°57’08,0” |
PQ3 | 10°29’38,3” | 108°57’12,4” | 10°29’42,0” | 108°57’05,0” |
PQ4 | 10°29’23,3” | 108°55’08,4” | 10°29’27,0” | 108°55’01,0” |
PQ5 | 10°30’40,3” | 108°55’01,4” | 10°30’44,0” | 108°54’54,0” |
PQ6 | 10°30’00,3” | 108°57’01,4” | 10°30’04,0” | 108°56’54,0” |
PQ7 | 10°30’11,3” | 108°57’04,4” | 10°30’15,0” | 108°56’57,0” |
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực các cảng biển dầu khí ngoài khơi, gồm vị trí có tọa độ như sau:
Điểm | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
HN | 10°22’28,3” | 108°30’07,4” | 10°22’32,0” | 108°30’01,0” |
STĐ | 10°25’20,3” | 108°23’44,4” | 10°25’24,0” | 108°23’38,0” |
STV | 10°21’49,3” | 108°22’37,4” | 10°21’52,0” | 108°22’30,0” |
TL - ĐĐ | 10°08’02,3” | 108°34’03,4” | 10°08’06,0” | 108°33’56,0” |
5. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná, gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
CN1 | 11°18’22,2” | 108°54’53,4” | 11°18’26,0” | 108°54’47,0” |
CN2 | 11°16’43,2” | 108°54’24,4” | 11°16’47,0” | 108°54’17,0” |
VT1 | 11°17’17,2” | 108°46’35,4” | 11°17’20,0” | 108°46’29,0” |
6. Ranh giới quy định trách nhiệm quản lý về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận (tính từ đường ranh giới về phía Nam):
Ranh giới | Hệ WGS - 84 | Hệ VN - 2000 | ||
Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | Vĩ độ (N) | Kinh độ (E) | |
11°25’00,0” | - | 11°25’03,7” | - |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tải file định dạng .doc
116 KB 19/06/2019 10:19:03 SA
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành cảng vụ hàng hải
-
Thông tư 17/2024/TT-BGTVT tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức ngành GTVT
-
Thông tư 30/2024/TT-BGTVT sửa đổi một số Thông tư về kiểm định, kiểm tra chất lượng ô tô
-
Nghị định 25/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2014/NĐ-CP về bảo trì công trình đường cao tốc
-
Quá hạn đăng kiểm lại bị phạt như thế nào năm 2024?
-
Quyết định 655/QĐ-BGTVT
-
Luật giao thông đường bộ 2008 số 23/2008/QH12
-
Tải Thông tư 04/2023/TT-BGTVT file doc, pdf Quy chuẩn về linh kiện, thiết bị phương tiện giao thông đường sắt
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển VN
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thông tư 43/2018/TT-BGTVT quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam
Thông tư 92/2015/TT-BGTVT về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
Thông tư 42/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
Thông tư 09/2020/TT-BGTVT sửa đổi quy định quản lý và bảo đảm hoạt động bay
Thông tư 42/2022/TT-BGTVT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải
Công văn 802/CHHVN-VTDVHH
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác