Thông tư 06/2022/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Ngày 30/6 năm 2022 Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nguyễn Thị Phương Hoa đã kí ban hành Thông tư số 06/2022/TT-BTNMT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
Văn bản này thuộc lĩnh vực Tài nguyên môi trường của chuyên mục Pháp luật được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Theo đó, kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 Quyết định số 178/1998/QĐ-ĐC ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về việc ban hành ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000 sẽ hết hiệu lực thi hành.
Thông tư số 06/2022/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 06/2022/TT-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
_____________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi , bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 0 1 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi , bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1: 100.000, mã số QCVN 70:2022/BTNMT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2022.
2. Quyết định số 178/1998/QĐ-ĐC ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về việc ban hành ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Các nội dung quy định tại khoản 1.1, khoản 1.2, khoản 1.4, khoản 1.10 Mục 1 Quy định chung; Mục 2 Cơ sở toán học và độ chính xác của bản đồ; Mục 3 Nội dung bản đồ tại Quyết định số 179/1998/QĐ-ĐC ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về việc ban hành quy phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Các nội dung quy định tại khoản 1.4 Mục 1 Quy định chung; Mục 2 Cơ sở toán học và độ chính xác của bản đồ địa hình; Mục 3 Nội dung bản đồ tại Quyết định số 15/2005/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 và 1:50.000 bằng công nghệ ảnh số hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
5. Các nội dung quy định tại Điều 2, Điều 5 Chương I; nội dung Chương II, Chương III, Chương V Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
6. Các nội dung quy định tại Điều 2, Điều 5 Chương I; nội dung Chương II, Chương III, Chương V Thông tư số 34/2011/TT-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100.000 bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN &MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu: VT, PC, KHCN, ĐĐBĐVN. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000, 1:100.000
National technical regulation on national topographic maps at scales 1:50.000, 1:100.000
Mục lục Trang
Lời nói đầu
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Giải thích từ ngữ
4. Độ chính xác của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
5. Định dạng sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Cơ sở toán học
2. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
2.1. Tổ chức các nhóm lớp dữ liệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
2.2. Yêu cầu kỹ thuật thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
2.3. Quy định nội dung nhóm lớp cơ sở toán học
2.4. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính
2.5. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu dân cư
2.6. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu địa hình
2.7. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu giao thông
2.8. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật
2.9. Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu thủy văn
3. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1: 100.000
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Phương thức đánh giá sự phù hợp
2. Quy định về công bố hợp quy
3. Trách nhiệm công bố hợp quy
4. Phương pháp thử
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định)
Bảng màu ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Phụ lục B (Quy định)
Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
Phụ lục C (Quy định)
Bảng quy định chữ viết tắt danh từ chung trên bản đồ
Phụ lục D (Quy định)
Mẫu khung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000
Mẫu khung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000
Lời nói đầu
QCVN 70:2022/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số /2022/TT-BTNMT ngày tháng năm 2022.
QCVN 70:2022/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000, 1:100.000
National technical regulation on national topographic maps at scales 1:50.000, 1:100.000
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được biên tập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1: 100.000.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thành lập, lưu trữ, quản lý, cung cấp, sử dụng bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1: 50.000, 1: 100.000 là bản đồ địa hình trên đất liền, đảo, quần đảo và bản đồ địa hình đáy biển được xây dựng trong hệ tọa độ quốc gia và hệ độ cao quốc gia để sử dụng thống nhất trong cả nước.
3.2. Ký hiệu theo tỷ lệ là ký hiệu có kích thước tỷ lệ với kích thước thực của đối tượng địa lý.
3.3. Ký hiệu nửa theo tỷ lệ là ký hiệu có kích thước một chiều tỷ lệ với kích thước thực của đối tượng địa lý, kích thước chiều kia thể hiện quy ước.
3.4. Ký hiệu không theo tỷ lệ là ký hiệu có dạng tượng hình cho đối tượng địa lý và kích thước quy ước, không theo kích thước thực của đối tượng địa lý.
3.5. Đơn vị tính các giá trị đo biểu thị trên bản đồ: độ cao, độ sâu, độ dài, độ rộng, tỉ cao, tỉ sâu tính bằng mét; trọng tải cầu, phà tính bằng tấn.
3.6. Điểm tọa độ quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.
3.7. Điểm độ cao quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị độ cao được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.
3.8. Điểm tọa độ, độ cao quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ và có giá trị độ cao được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.
3.9. Điểm trọng lực quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị gia tốc trọng trường được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.
3.10. GeoTIFF là định dạng ảnh gắn với tọa độ địa lý.
4. Độ chính xác của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
4.1. Độ chính xác của bản đồ địa hình trên đất liền, đảo, quần đảo
4.1.1. Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia theo tỷ lệ bản đồ thành lập không được vượt quá các giá trị dưới đây:
a) 0,5 mm trên bản đồ đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;
b) 0,7 mm trên bản đồ đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.
4.1.2. Sai số trung phương về độ cao của các đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia không được vượt quá 1/3 khoảng cao đều đường bình độ cơ bản. Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng lên 1,5 lần.
4.2. Độ chính xác của bản đồ địa hình đáy biển
.......................
Tải Thông tư 06/2022/TT-BTNMT pdf
06/07/2022 12:04:34 CH
Cơ quan ban hành: | Người ký: | ||
Số hiệu: | Lĩnh vực: | Đang cập nhật | |
Ngày ban hành: | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Loại văn bản: | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
-
Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
-
Điểm mới về Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi 2024
-
Công an phường có làm việc thứ 7 không?
-
Không có căn cước công dân có được thi THPT Quốc gia 2024?
-
Quyết định 1832/QĐ-BYT 2022 về Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý huyết học
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tài nguyên - Môi trường
Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT
Quyết định 1762/QĐ-BTNMT 2019
Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT
Quyết định 281/QĐ-UBDT phê duyệt nội dung, kinh phí, tổ chức và cá nhân thực hiện dự án bảo vệ môi trường
Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất
Thông tư số 35/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Quy định chi tiết thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác