Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL điều kiện thăng hạng viên chức ngành thư viện, di sản văn hóa
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 02 2024 của Bộ văn hóa thể thao du lịch
- Nội dung Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL
- Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH THƯ VIỆN
- Chương III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH DI SẢN VĂN HÓA
- Chương IV. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CƠ SỞ, TUYÊN TRUYỀN VIÊN VĂN HÓA
- Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II, mã số V.10.06.19
- Điều 8. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II, mã số V.10.07.22
- Điều 9. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa chính, mã số V.10.10.34
- Chương V. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH MỸ THUẬT
- Chương VI. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN VÀ ĐIỆN ẢNH
- Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09
- Điều 13. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08
- Điều 14. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13
- Điều 15. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã số V.10.04.12
- Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ngày 17/6/2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
Theo đó, Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II phải đang giữ chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III, mã số V.10.05.17; Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL.
Nội dung Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2024/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
____________
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và lên hạng I viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và có số lượng viên chức ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Viên chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (đã được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức) và yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề dự xét quy định tại Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật được sử dụng một lần danh hiệu hoặc giải thưởng đó để dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề.
Chương II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH THƯ VIỆN
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III, mã số V.10.02.06.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL).
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I, mã số V.10.02.30
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I, mã số V.10.02.30 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II, mã số V.10.02.05.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I, mã số V.10.02.30 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL.
Chương III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH DI SẢN VĂN HÓA
Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III, mã số V.10.05.17.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL).
Điều 6. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng I, mã số V.10.05.29
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng I, mã số V.10.05.29 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II, mã số V.10.05.16.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng I, mã số V.10.05.29 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL.
Chương IV. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA CƠ SỞ, TUYÊN TRUYỀN VIÊN VĂN HÓA
Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II, mã số V.10.06.19
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II, mã số V.10.06.19 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III, mã số V.10.06.20.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II, mã số V.10.06.19 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL).
Điều 8. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II, mã số V.10.07.22
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II, mã số V.10.07.22 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III, mã số V.10.07.23.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II, mã số V.10.07.22 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 7 Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL.
Điều 9. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa chính, mã số V.10.10.34
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa chính, mã số V.10.10.34 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa, mã số V.10.10.35.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa chính, mã số V.10.10.34 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa.
Chương V. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH MỸ THUẬT
Điều 10. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III, mã số V.10.08.27.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 09/2022/TT-BVHTTDL).
Điều 11. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10.08.25
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10.08.25 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II, mã số V.10.08.26.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I, mã số V.10.08.25 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 09/2022/TT-BVHTTDL.
Chương VI. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN VÀ ĐIỆN ẢNH
Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III, mã số V.10.03.10.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 5 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL).
Điều 13. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL.
Điều 14. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III, mã số V.10.04.14.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL.
Điều 15. Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã số V.10.04.12
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã số V.10.04.12 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I, mã số V.10.04.12 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 8 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL.
Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Thông tư số 03/2023/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; hình thức, nội dung và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để được hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Hùng
|
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Hành chính do HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL điều kiện thăng hạng viên chức ngành thư viện, di sản văn hóa
18,1 KB 30/07/2024 3:21:00 CH-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL pdf
| Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
| Số hiệu: | 02/2024/TT-BVHTTDL | Lĩnh vực: | Hành chính |
| Ngày ban hành: | 17/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/08/2024 |
| Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
Tải Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Nhà ở 2023 file Doc, Pdf
-
Nghị định số 100/2024/NĐ-CP về Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
-
Bảng giá đất tỉnh Nghệ An 2025 (mới nhất)
-
Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên năm học 2024 - 2025
-
Tải Thông tư 49/2024/TT-BTC về dự toán ngân sách nhà nước 2025 file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 11/2024/QĐ-TTg về nhà ở công vụ file Doc, Pdf
-
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ
-
Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 12/2024
Pháp luật tải nhiều
-
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất
-
Lịch thi đánh giá năng lực năm 2026 mới nhất
-
Cách tính tiền thưởng Tết 2026 cho cán bộ, công chức, viên chức
-
Công văn 11600/BNV-CTL&BHXH thông tin tăng lương cơ sở từ 2026
-
Quyết định 3439/QĐ-BGDĐT: Khung nội dung thí điểm giáo dục trí tuệ nhân tạo cho học sinh phổ thông
-
Công văn 8268/BGDĐT-NGCBQLGD tiếp tục rà soát thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
-
Quy định mới về phụ cấp thâm niên đối với giáo viên từ năm 2026
-
Quy định tiền lương và phụ cấp của nhà giáo theo Luật Nhà giáo 2026
-
Giáo viên mầm non được hưởng thêm 28 triệu đồng/năm theo chính sách mới
-
Dự thảo bảng lương giáo viên 2026 khi có thêm hệ số lương đặc thù
Bài viết hay Hành chính
-
Quyết định 3280/QĐ-TCHQ về thủ tục hải quan đối với hành lý của người xuất nhập cảnh hàng không quốc tế
-
Thông tư 29/2017/TT-BTNMT
-
Quyết định 5208/QĐ-BNN-QLCL thủ tục hành chính thay thế thuộc quản lý Bộ NNPTNT
-
Công văn 8075/VPCP-PL về thông báo ý kiến của Thủ tướng trình văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh
-
Quy định mới chủ nuôi chó phải biết nếu không muốn bị phạt
-
Thông tư 43/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Quy chế khu vực biên giới đất liền Việt Nam
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác