Quyết định 4376/QĐ-BYT 2019

Quyết định số 4376/QĐ-BYT 2019

Quyết định 4376/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế.

Ngày 24/9/2019, Bộ Y tế ra Quyết định 4376/QĐ-BYT về việc ban hành Quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế. Theo đó, mã định danh y tế ( tên tiếng Anh là Health Identification, viết tắt là ID) là nhóm dữ liệu được sử dụng để nhận biết một cá nhân tham gia dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Mỗi người dân sẽ có một mã định danh y tế duy nhất và tồn tại suốt đời. Mã định danh y tế quốc gia được xác lập tự động từ hệ thống mã định danh của Bộ Y tế dựa trên cơ sở mã số bảo hiểm xã hội và thông tin hành chính của người dân.

Tóm tắt nội dung Quyết định 4376/QĐ-BYT

Quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế

Mã định danh y tế được lưu giữ, quản lý tại hệ thống mã định danh y tế quốc gia đặt tại trung tâm dữ liệu y tế thuộc Cục Công nghệ thông tin- Bộ Y tế. Các cơ sở y tế có trách nhiệm quản lý ID được cấp, sử dụng ID trong việc tạo lập, liên kết các hồ sơ y tế trên các hệ thống thông tin y tế; tuân thủ quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của cả hệ thống mã định danh y tế quốc gia và ID của từng người bệnh.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

B Y T É CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hnh pc
S'j§f /QĐ-BYT Hà Nội, ngày2 ^- tháng^ năm 2019
QUYÉT ĐNH
Ban nh quy chế xác lập, s dụng và quản định danh y tế
B TRƯNG B Y
Căn c Ngh đnh số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 ca Chính
phquy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hn và cơ cu chc ca Bộ Y tê;
Theo đề ngh ca Cục trưng Cc Công nghệ thông tin,
QUYT ĐỊNH:
Điu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xác lập, sử dng và
quản mã định danh y tế.
Điu 2. Quyết đnh y hiệu lực thi hành kt ngày ký, ban nh.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cc trưng Cc Công ngh
thông tin, V tng, Cục tng, Chánh Thanh tra Bộ, Tng cc trưng thuộc
BY tế, Giám đốc các đơn v trực thuc B Y tế, Giám đốc SY tế c tỉnh
thành phố trc thuc Trung Ương, Thtng y tế ngành và Th tng các đơn
v liên quan chu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhn:
- Như Điu 3;
- Bo him XHVN;
- B trưng, Các Th trưcmg BYT;
- Lưu: VT, CNTT.
KT. B TRƯNG _
2
BÔ Y TỂ CNG HOÀ XÃ HI CH NGHIA VIẸT NAM
Đc lập - T do - Hnh phúc
QUY CHÉ XÁC LP, S DNG VÀ QUN
MÃ ĐNH DANH Y TÉ
(Ban hành kèm theo Quyết định s 4376 /QĐ-BYTngày 24 tháng 9 năm 2019)
Điều 1. Phm vi điều chỉnh
Quy chế này quy đnh vic xác lập, s dng và quản mã định danh y tế
của người dân.
Điu 2. Nguyên tắc xác định mã định danh y tế
1 Mã đnh danh y tế (n tiếng anh là Health Identification, viêt tăt là ID)
nhóm d liệu được s dng để nhn biết mt cá nhân tham gia dịch v cm
sóc sức khỏe. Mi người dân mt mã đnh danh y (ID) duy nhât va ton tại
sut đời.
2. Mã đnh danh y tế quc gia được sinh t đng t h thng mã định
danh của B Y tế.
Điều 3. Đc tính cơ bản của định danh y tế
Mã định danh y tế quc gia nhng đặc tính bn sau đây:
1. sn ng: Luôn sẵn ng bt cứ khi nào, bt cđâu đê thê được sử
dụng.
2. Có th gán: th gán ID cho mt cá nhân bt ckhi nào cần. Việc
y sẽ được thc hiện bởi cơ quan nhà nưc đủ thâm quyên sau khi nhn được
yêu cầu đưc xác thc hợp lệ cho ID mới.
3. n danh: Có kh năng to ra mt dãy số tùy ý, dãy nàyược sử
dụng để ln kết thông tin sức khe ca mt cá nhân cthê, nhưng không được
sử dng để định danh cá nhân đó.
4 Nhn diện: kh năng đnh danh mt cá nhân đưc ln kt với mt
mã định danh hp lệ. Thông tin định danh có thể bao gm các thông tin sau: h
và n, ngay sinh, gii nh, đa chỉ, ... Thông tin này không đưc đua vào mã
định danh.
5 Ln thông: Có kh năng liên kết các hồ y tê trên c h thông khac
nhau.
3
6. Ánh xạ: kh năng to ln kết vi các loại mã định danh khác.
7. Duy nhất: kh năng định danh duy nht cho mt cá nhân.
8. Xác thc: kh năng kiểm tra nh hp lệ ca mã đnh danh.
Điều 4. Cu tc định danh y tế
Mã định danh y tế gm dãy các ký tự, đưc chia thành 3 phần:
xx xxxxxxxx. xxxxxxxxxx
1. Mưi ký tự đầu ca dãy số số bo hiểm xã hội ca nhân tham gia
bảo hiểm xã hi được quy định trong Quyết đnh số 346/QĐ-BHXH ngày 28
tháng 3 năm 2019 ca Tng Gm đốc Bảo hiểm xã hội Vit Nam về việc ban
hành quy chế qun và cp mã số bảo hiểm xã hi cho ngưi tham gia bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Ký tự th mưi mt dấu phân ch gia hai dãy số th hiện dấu
ng đx c công nghkhông định hướng.
3. Dãy ký t sau ng được s dụng đđảm bảo định danh hp lệ. Nhng
tự này được sinh ra theo mt thut toán cố định da tn nhng thông tin
bản như: số bo hiếm xã hội, họ vàn, m sinh, giới tính, nơi sinh.
4. Các ký t t th mưi mt đến cui sẽ đưc làm m đi và ch được
ng đế kiếm tra tính hp lệ tn hệ thng cấp mã định danh y tế.
Điều 5. Xác lập định danh y tế
Trên cơ s mã số bảo hiểm xã hi thông tin hành chính ca người n,
hệ thng mã định danh y tế của BY tế sẽ t đng xác lập ID ca ngưi dân.
Điều 6. Cp và s dng định danh y tế
1. Mi cơ sở y tế được cấp mt tài khoản và mt khu dùng để truy xuất
dữ liệu tn h thng mã định danh y tế quc gia.
2. Các cơ sy tế trên toàn quc kết ni với hệ thng mã định danh y tế
quc gia để đưc cấp t đng ID ca người bệnh.
3. Trưng hợp cơ sy tế không kết nối với hthng mã định danh y tế
quc gia, cán by tế truy cập o trang thông tin của hthng mã định danh y tế
quốc gia để tra cu ID ca ngưi dân.
4. Các cơ s y tế sử dng ID được cấp trong việc tạo lập, liên kết c h
y tế trên các h thng thông tin y tế.
5. Trong quá trình sdụng và quản mã định danh y tế, c cơ sở y tế
trách nhim tuân thủ quy đnh vđảm bo an toàn, an ninh thông tin ca c hệ
thống mã định danh y tế quốc gia và ID của từng ngưi bệnh.
Đánh giá bài viết
1 37

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo