Quyết định 2052/QĐ-NHNN 2019
Quyết định số 2052/QĐ-NHNN 2019
Quyết định 2052/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực hoạt động tín dụng, hoạt động thanh toán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngày 07/10/2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đã ban hành Quyết định 2052/QĐ-NHNN công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực hoạt động tín dụng, hoạt động thanh toán thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN Việt Nam. Thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực hoạt động tín dụng, hoạt động thanh toán gồm: Thủ tục đề nghị khoanh nợ; Thủ tục tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng và Thủ tục mở tài khoản thanh toán tại NHNN.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM --------------- Số: 2052/QĐ-NHNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa
lĩnh vực hoạt động tín dụng, hoạt động thanh toán thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
----------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị đinh số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 cùa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc lĩnh vực hoạt động tín dụng, hoạt động thanh toán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan, Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để thực hiện); - Cục KSTTHC-VPCP (để p/h); - Văn phòng NHNN; - Lưu: VP4, VTD, VTT. | THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Đào Minh Tú |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẲN HÓA
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2052/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 10 năm 2019
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
A | Thủ tục hành chính thực hiện tại NHNN Việt Nam | |||
1 | B-NHA- 279520-TT | Thủ tục đề nghị khoanh nợ | Hoạt động tín dụng | Vụ Tín dụng các ngành kinh tế |
B | Thủ tục hành chính thực hiện tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | |||
1 | B-NHA- 183782-TT | Thủ tục tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng | Hoạt động thanh toán | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố |
C | Thủ tục hành chính vừa thực hiện tại NHNN Việt Nam vừa thực hiện tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố | |||
1 | B-NHA- 265804-TT | Thủ tục mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước | Hoạt động thanh toán | - Sở giao dịch; - Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện |
1 | B-NHA- 279521-TT | Thủ tục đề nghị xóa nợ đối với tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng | Hoạt động tín dụng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng xác ngành kinh tế) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại NHNN Việt Nam
1. Thủ tục đề nghị khoanh nợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc từ ngày xảy ra thiệt bại do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân phối hợp với khách hàng lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ gửi Sở Tài chính, Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Bước 2: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khoanh nợ và Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp của hồ sơ, số liệu và tổng hợp Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định số 116/2018/NĐ-CP, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận và có văn bản đề nghị khoanh nợ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính;
Bước 3: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định số 116/2018/NĐ-CP, chi nhánh tổ chức tín dụng tổng hợp toàn bộ hồ sơ, tài liệu nêu tại Bước 1 và Bước 2 báo cáo trụ sở chính tổ chức tín dụng để kiểm tra, đảm bảo tính chính xác của các hồ sơ, số liệu đề nghị khoanh nợ; trên cơ sở kết quả kiểm tra, trụ sở chính tổ chức tín dụng lập Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và tổng hợp toàn bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ để báo cáo và đề xuất Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính xem xét, xử lý khoanh nợ cụ thể;
Bước 4: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị khoanh nợ quy định tại Bước 2 và Bước 3, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện 1 trong 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Tổng số tiền đề nghị khoanh nợ của các tổ chức tín dụng trong cùng một đợt thiên tai, dịch bệnh hoặc cùng đợt xảy ra rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng từ 01 (một) tỷ đồng trở xuống: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét quyết định việc khoanh nợ. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính không thống nhất được việc khoanh nợ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trường hợp 2: Tổng số tiền đề nghị khoanh nợ của các tổ chức tín dụng trong cùng một đợt thiên tai, dịch bệnh hoặc cùng đợt xảy ra rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng trên 01 (một) tỷ đồng: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Bước 5: Sau khi nhận được ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng, đồng gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các địa phương có tổ chức, cá nhân được khoanh nợ;
Bước 6: Tổ chức tín dụng quyết định việc thực hiện khoanh nợ cho khách hàng theo ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ và văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính (tại bộ phận một cửa)
+ hoặc dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân phối hợp khách hàng gửi Sở Tài chính, Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có dấu xác nhận của tổ chức tín dụng bao gồm:
(i) Văn bản thông háo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh;
(ii) Giấy đề nghị khoanh nợ do khách hàng lập;
(iii) Tài liệu chứng minh khách hàng có dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, bao gồm: Bản sao hợp đồng tín dụng, các giấy tờ nhận nợ có rút số dư (gốc, lãi) đến ngày bị thiệt hại và ngày đề nghị khoanh nợ có đóng dấu xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay;
(iv) Biên bản xác định khách hàng bị thiệt hại về vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay, trong đó ghi rõ mức độ bị thiệt hại do hậu quả thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng hoặc do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng có xác nhận của tổ chức tín dụng, khách hàng và cơ quan có thẩm quyền (xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã, chủ trang trại; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác);
(v) Báo cáo thẩm định của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân về mức độ thiệt hại, khả năng trả nợ của khách hàng; phương án sản xuất kinh doanh, phương án kế hoạch trả nợ của khách hàng sau thời gian khoanh nợ; đề xuất của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân về thời gian khoanh nợ cho khách hàng.
(vi) Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 01 đính kèm Nghị định số 116/2018/NĐ-CP.
2. Hồ sơ Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Tài chính gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định số 116/2018/NĐ-CP.
3. Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính
(i) Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định số 116/2018/NĐ-CP;
(ii) Văn bản đề nghị khoanh nợ.
4. Hồ sơ chi nhánh tổ chức tín dụng gửi trụ sở chính tổ chức tín dụng bao gồm toàn bộ hồ sơ tại điểm 1, 2, 3 nêu trên.
5. Hồ sơ trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính
(i) Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 03 hình kèm Nghị định số 116/2018/NĐ-CP;
(ii) Văn bản báo cáo và đề xuất đề nghị khoanh nợ của trụ sở chính tổ chức tín dụng, trong đó cần nêu rõ tình hình, kết quả kiểm tra hồ sơ, số liệu đề nghị khoanh nợ và đề xuất cụ thể của tổ chức tín dụng về số tiền đề nghị khoanh nợ, thời gian khoanh nợ, thời điểm bắt đầu thực hiện khoanh nợ;
(iii) Toàn bộ hồ sơ chi nhánh tổ chức tín dụng gửi trụ sở chính tổ chức tín dụng tại điểm 4 nêu trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị khoanh nợ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức tín dụng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trong trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ: Văn bản thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ. Trên cơ sở văn bản thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) có văn bản thông báo gửi tổ chức tín dụng về việc khoanh nợ.
+ Trong trường hợp không trình Thủ tướng Chính phủ: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) có văn bản thông báo gửi tổ chức tín dụng về việc khoanh nợ.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 01, 02 và 03.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017.
+ Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triến nông nghiệp, nông thôn.
..........................................
Mời các bạn sử dụng file tải về để xem toàn bộ nội dung phụ lục biểu mẫu đính kèm văn bản.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Ngân hàng được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 17/2024/TT-BTC hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước
-
Tải Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư hướng dẫn quản lý dịch vụ kế toán
-
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
-
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19 BTC
-
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
-
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
-
Toàn văn Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
-
Thông tư 49/2024/TT-NHNN về bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai
-
Nghị định 08/2023/NĐ-CP về trái phiếu doanh nghiệp
-
Nghị định 19/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng, chống rửa tiền
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư 88/2020/TT-BTC sửa Thông tư 68/2019 về hóa đơn điện tử khi bán hàng
Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH về hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số khi sinh con
Thông tư 14/2016/TT-BCA sửa đổi chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm trong Công an nhân dân
Thông tư 08/2019/TT-NHNN
Quyết định 970/QĐ-BXD
Thông tư 58/2011/TT- BTC quy định quản lý, quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác