Quyết định 1983/QĐ-TCT về quy trình tạm thời cấp phát, chứng thư số trong ngành Thuế

Quyết định 1983/QĐ-TCT - Quy trình tạm thời cấp phát, chứng thư số trong ngành Thuế

Quyết định 1983/QĐ-TCT về quy trình tạm thời cấp phát, chứng thư số trong ngành Thuế có hiệu lực từ ngày 19/10/2015, ban hành kèm theo Quy trình này hướng dẫn việc cấp phát, quản lý sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số để xác thực thông tin, chứng thực chữ ký số trong các giao dịch điện tử của ngành Thuế.

Quyết định 1984/QĐ-TCT về việc ban hành phạm vi ứng dụng chữ ký số trong ngành Thuế

Công văn số 4005/TCT-CS về Chính sách thuế với khoản chi phúc lợi cho người lao động

Thông tư hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân số 92/2015/TT-BTC

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1983/QĐ-TCTHà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY TRÌNH TẠM THỜI CẤP PHÁT, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ TRONG NGÀNH THUẾ"

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 114/QĐ-BTC ngày 15/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin - Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy trình tạm thời cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Thuế".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
  • Như điều 2;
  • Website Tổng cục Thuế;
  • Lưu: VT, CNTT (2b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG

Bùi Văn Nam

QUY TRÌNH
TẠM THỜI CẤP PHÁT, QUẢN LÝ SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ TRONG NGÀNH THUẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-TCT ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Chương I.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

Quy trình này hướng dẫn việc cấp phát, quản lý sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số để xác thực thông tin, chứng thực chữ ký số trong các giao dịch điện tử của ngành Thuế.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Phạm vi: Áp dụng đối với các giao dịch điện tử trong nội bộ ngành Thuế và giao dịch điện tử giữa cơ quan Thuế với các cơ quan tổ chức, cá nhân khác.

Đối tượng: Áp dụng đối với cá nhân, đơn vị thuộc ngành Thuế sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Chứng thư số: Là một dạng chứng thư điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp, bao gồm chứng thư số chuyên dùng và chứng thư số công cộng.

2. Chứng thư số chuyên dùng: Là một dạng chứng thư điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cấp cho các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.

3. Chứng thư số công cộng: Là một dạng chứng thư điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân.

4. Thuê bao: Là cá nhân, đơn vị thuộc ngành Thuế được cấp chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.

5. Người quản lý thuê bao: Là Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

6. Đơn vị trực tiếp quản lý thuê bao: Là Cục Thuế, Chi cục Thuế, các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế trực tiếp quản lý các cá nhân, đơn vị có sử dụng chứng thư số.

7. Thiết bị lưu khóa bí mật: Là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.

8. Mật khẩu truy cập thiết bị lưu khóa bí mật (mã PIN): Là mật khẩu được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp lần đầu kèm theo thiết bị lưu khóa bí mật, thuê bao có thể thay đổi trong quá trình sử dụng để đảm bảo an toàn bảo mật.

9. Khóa bí mật: Là khóa được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và ghi trong thiết bị lưu khóa bí mật.

Chương II.

QUY TRÌNH CẤP PHÁT, QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG

Điều 4. Tổng hợp và gửi nhu cầu cấp chứng thư số

1. Tại Chi cục Thuế

- Cá nhân thuộc đối tượng được cấp chứng thư số lập Giấy đề nghị cấp chứng thư số theo mẫu số 01-BM/QTCTS kèm theo Quy trình này gửi bộ phận Tin học.

- Bộ phận Tin học rà soát, tổng hợp yêu cầu và lập Danh sách đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân theo mẫu 02a-BM/QTCTS, Danh sách đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức theo mẫu 02b-BM/QTCTS kèm theo Quy trình này, trình lãnh đạo Chi cục Thuế phê duyệt gửi Cục Thuế.

2. Tại Cục Thuế

- Cá nhân thuộc đối tượng được cấp chứng thư số lập Giấy đề nghị cấp chứng thư số theo mẫu số 01-BM/QTCTS kèm theo Quy trình này, gửi phòng Tin học.

- Phòng Tin học rà soát, tổng hợp yêu cầu của Cục Thuế, Chi cục Thuế và lập Danh sách đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân theo mẫu 02a-BM/QTCTS, Danh sách đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức theo mẫu 02b-BM/QTCTS kèm theo Quy trình này, trình lãnh đạo Cục Thuế phê duyệt, gửi Tổng cục Thuế (qua Cục CNTT).

Đánh giá bài viết
1 215
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo