Quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

Việc sử dụng điện và cách thức trả tiền mua điện hiện nay đang nhận được sự quan tâm đặc biệt của người dân. Theo đó, Bộ Công Thương đang dự thảo Quyết định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện của Thủ tướng Chính phủ.

Giá bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện gồm khách hàng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt và mục đích ngoài sinh hoạt. Trong đó, cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện là tỷ lệ phần trăm so với mức bán lẻ điện bình quân.

Điều 3 dự thảo quy định có 02 phương án lựa chọn cơ cấu biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt gồm:

Phương án 1: Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt 05 bậc.

Phương án 2: Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt 05 bậc và giá bán lẻ điện một giá. Trong đó, khách hàng được quyền lựa chọn áp dụng giá sinh hoạt 05 bậc hoặc giá bán lẻ điện một giá.

Hiện nay, giá bán lẻ điện được Bộ Công Thương quy định cụ thể tại Quyết định 648/QĐ-BCT năm 2019 gồm 06 bậc như sau:

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện

(đồng/kWh)

1

Giá bán lẻ điện sinh hoạt

1.1

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.678

1.2

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.734

1.3

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

2.014

1.4

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.536

1.5

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.834

1.6

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.927

2

Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước

2.461

Theo dự thảo, dù thực hiện theo phương án 1 hay phương án 2 thì giá bán lẻ điện sinh hoạt chỉ còn được thực hiện theo 05 bậc gồm:

- Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 100

- Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200

- Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400

- Bậc 4: Cho kWh từ 401- 700

- Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên.

Có thể thấy, khoảng cách số bậc thang đã được điều chỉnh giãn cách hơn so với quy định hiện tại, bậc 1 và bậc 2 đã được gộp thành một bậc đồng thời tăng mức của bậc thang cao nhất từ 401kWh lên 701kWh…

Đáng chú ý, theo phương án 2, người sử dụng điện sinh hoạt có thể được lựa chọn giữa giá điện 05 bậc hoặc giá bán lẻ điện một giá. Phương án 2 lại đưa ra 02 phương án: Phương án A và phương án B.

Trong đó, giá bán lẻ điện một giá tương ứng với 145% mức giá bán lẻ điện bình quân (phương án 2A) và 155% mức giá bán lẻ điện bình quân (phương án 2B).

Theo Quyết định 648/QĐ-BCT, mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh. Do đó, mức giá bán lẻ điện một giá chưa gồm thuế giá trị gia tăng tương đương khoảng 2.703 đồng/kWh (phương án 2A) và 2.889 đồng/kWh (phương án 2B).

Ngoài ra, dự thảo cũng khẳng định:

Khách hàng sử dụng điện được quyền lựa chọn áp dụng giá bán lẻ điện 05 bậc hoặc giá bán lẻ điện một giá. Thời gian tối thiểu khi thay đổi từ giá bán lẻ điện 05 bậc sang giá bán lẻ điện 01 giá hoặc ngược lại là 01 năm tính từ thời điểm bắt đầu thay đổi (12 kỳ hóa đơn).

Như vậy, sắp tới đây, nếu phương án 2 được lựa chọn, người dân có thể linh hoạt hơn trong việc áp dụng cách tính điện và có thể lựa chọn cách tính tiền điện có lợi nhất với mình. Trong khi đó, nếu phương án 1 được lựa chọn thì việc giãn khoảng cách giữa các bậc cũng tạo điều kiện cho người dân chủ động hơn trong việc sử dụng điện của mình.

Hoatieu xin chia sẻ đến các bạn toàn văn Dự thảo Quyết định quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

Dự thảo Quyết định quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

Số: /2020/QĐ-TTg

DỰ THẢO

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

-----------------

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.

2. Quyết định này áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; đơn vị bán lẻ điện mua điện từ Tổng công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; đơn vị bán lẻ điện tại nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia; khách hàng sử dụng điện.

3. Khách hàng sử dụng điện tham gia thị trường bán lẻ điện cạnh tranh hoặc cơ chế mua điện trực tiếp từ các đơn vị phát điện không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quyết định này.

Điều 2. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện

1. Giá bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện gồm khách hàng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt và khách hàng sử dụng điện cho mục đích ngoài sinh hoạt.

2. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện là tỷ lệ phần trăm (%) so với mức giá bán lẻ điện bình quân và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này. Khi điều chỉnh giá bán lẻ điện thì cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ quy định tại Quyết định này.

3. Khi mức giá bán lẻ điện bình quân được cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh theo cơ chế quy định tại Quyết định số 24/2017/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản thay thế, căn cứ theo cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định tại Quyết định này thì giá bán lẻ điện được điều chỉnh.

4. Các khách hàng sử dụng điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia áp dụng giá bán lẻ điện khu vực nối lưới quốc gia.

Đối với các khu vực chưa nối lưới điện quốc gia do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện: Khoản chênh lệch chi phí hàng năm do áp dụng giá bán lẻ điện với giá thành sản xuất kinh doanh điện được tính vào chi phí sản xuất kinh doạnh điện hàng năm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Đối với khu vực chưa nối lưới điện quốc gia không do Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán điện: Chênh lệch chi phí được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề xuất của Bộ Tài chính.

Điều 3. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt

1. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

Có 2 phương án lựa chọn tại Phụ lục 1:

Phương án 1: Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt 5 bậc

Phương án 2: Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt 5 bậc và giá bán lẻ điện một giá (khách hàng được quyền lựa chọn áp dụng giá sinh hoạt 5 bậc hoặc giá bán lẻ điện một giá).

2. Hộ nghèo theo tiêu chí về thu nhập do Thủ tướng Chính phủ quy định được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

3. Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 2 Điều này) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.

4. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài chính hợp pháp khác.

Điều 4. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích ngoài sinh hoạt

1. Giá bán lẻ điện cho mục đích ngoài sinh hoạt được chia theo các cấp điện áp (cao áp và siêu cao áp từ trên 35 kV trở lên, trung áp trên 01 kV đến 35 kV, hạ áp đến 01 kV).

2. Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày tại các cấp điện áp được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện được trang bị hệ thống công tơ đo đếm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Đối với khách hàng sử dụng điện chưa được trang bị hệ thống đo đếm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì áp dụng bằng giá giờ bình thường.

3. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện cho mục đích ngoài sinh hoạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

Có 2 Phương án lựa chọn tại Phụ lục 2:

Phương án 1: Khách hàng sử dụng điện ngoài sinh hoạt bao gồm 03 nhóm: sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh. Trong đó nhóm sản xuất đã bao gồm cơ sở lưu trú du lịch, doanh nghiệp dịch vụ logistics.

Phương án 2: Gộp các nhóm sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh thành 01 nhóm là khách hàng sử dụng điện ngoài sinh hoạt.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:

a) Quy định và hướng dẫn thực hiện giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện;

b) Nghiên cứu xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt:

- Phương án, lộ trình áp dụng cơ chế giá điện hai thành phần gồm giá công suất và giá điện năng cho các nhóm khách hàng sử dụng điện đáp ứng các điều kiện kỹ thuật cần thiết;

- Phối hợp Bộ Tài chính xây dựng cơ chế giá điện khuyến khích để áp dụng thí điểm cho khách hàng tham gia vào chương trình quản lý nhu cầu điện.

2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Ủy ban Dân tộc và các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí hộ chính sách xã hội được hưởng hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc tính toán tiền hỗ trợ hàng năm cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện, kiểm tra việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.

4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn tiêu chí, kiểm tra xác định các cơ sở lưu trú du lịch (áp dụng trong trường hợp lựa chọn Phương án 1 của khách hàng ngoài sinh hoạt).

5. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội;

b) Chỉ đạo cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo quy định;

c) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn.

6. Khi mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo cơ chế quy định tại Quyết định số 24/2017/QĐ-TTg hoặc văn bản thay thế, căn cứ cơ cấu biểu giá bán lẻ điện ban hành tại Quyết định này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tính toán, trình Bộ Công Thương ban hành giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện.

7. Các đơn vị bán lẻ điện có trách nhiệm xây dựng lộ trình, kế hoạch và triển khai trang bị hệ thống đo đếm đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện áp dụng giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày cho các khách hàng sử dụng điện theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2020. Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện hết hiệu lực thi hành từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;

- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG



Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục 1
CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

(Ban hành kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-TTg

ngày tháng năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

XIN Ý KIẾN ĐỂ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN 1 TRONG CÁC PHƯƠNG ÁN SAU

PHƯƠNG ÁN 1:

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân

(%)

Giá bán lẻ điện sinh hoạt

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 100

90%

Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200

108%

Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400

141%

Bậc 4: Cho kWh từ 401- 700

160%

Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên

168%

PHƯƠNG ÁN 2

PHƯƠNG ÁN 2A

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân (%)

1. Giá bán lẻ điện sinh hoạt 5 bậc

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 100

90%

Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200

108%

Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400

141%

Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700

160%

Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên

274%

2. Giá bán lẻ điện một giá

Giá bán lẻ điện sinh hoạt cho khách hàng lựa chọn một giá

145%

Khách hàng sử dụng điện được quyền lựa chọn áp dụng giá bán lẻ điện 5 bậc hoặc giá bán lẻ điện một giá. Thời gian tối thiểu khi khách hàng thay đổi từ giá bán lẻ điện 5 bậc sang giá bán lẻ điện một giá hoặc ngược lại là một năm tính từ thời điểm bắt đầu thay đổi (12 kỳ hóa đơn thanh toán).

PHƯƠNG ÁN 2B

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân

(%)

1. Giá bán lẻ điện sinh hoạt 5 bậc

Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 100

90%

Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200

108%

Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400

141%

Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700

160%

Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên

185%

2. Giá bán lẻ điện một giá

Giá bán lẻ điện sinh hoạt cho khách hàng lựa chọn một giá

155%

Khách hàng sử dụng điện được quyền lựa chọn áp dụng giá bán lẻ điện 5 bậc hoặc giá bán lẻ điện một giá. Thời gian tối thiểu khi khách hàng thay đổi từ giá bán lẻ điện 5 bậc sang giá bán lẻ điện một giá hoặc ngược lại là một năm tính từ thời điểm bắt đầu thay đổi (12 kỳ hóa đơn thanh toán).

Phụ lục 2
CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN MỤC ĐÍCH NGOÀI SINH HOẠT

(Ban hành kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-TTg

ngày tháng năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

XIN Ý KIẾN ĐỂ QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN 1 TRONG 2 PHƯƠNG ÁN SAU

Phương án 1: Khách hàng sử dụng điện mục đích ngoài sinh hoạt gồm 03 nhóm sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân (%)

1

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất*

1.1

Cấp điện áp cao áp và siêu cao áp

1.1.1

Cấp điện áp từ 220 kV trở lên

a) Giờ bình thường

81%

b) Giờ thấp điểm

51%

c) Giờ cao điểm

144%

1.1.2

Cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV

a) Giờ bình thường

83%

b) Giờ thấp điểm

55%

c) Giờ cao điểm

149%

1.2

Cấp điện áp trung áp (trên 01 kV đến 35 kV)

a) Giờ bình thường

84%

b) Giờ thấp điểm

58%

c) Giờ cao điểm

155%

1.3

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

a) Giờ bình thường

91%

b) Giờ thấp điểm

66%

c) Giờ cao điểm

167%

2

Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp

2.1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông

2.1.1

Cấp điện áp trung áp và cao áp (trên 01 kV)

90%

2.1.2

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

96%

2.2

Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp

2.2.1

Cấp điện áp trung áp và cao áp (trên 01 kV)

99%

2.2.2

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

103%

3

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh

3.1

Cấp điện áp trung áp và cao áp (trên 01kV)

a) Giờ bình thường

131%

b) Giờ thấp điểm

73%

c) Giờ cao điểm

228%

3.2

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

a) Giờ bình thường

143%

b) Giờ thấp điểm

87%

c) Giờ cao điểm

246%

*Ghi chú:

  • Cơ sở lưu trú du lịch, doanh nghiệp dịch vụ logistics được áp giá theo nhóm ngành sản xuất.
  • Cơ sở lưu trú du lịch được xác định theo quy định tại Luật Du lịch do Quốc hội ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2017.

Phương án 2: Gộp 03 nhóm sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh vào thành 01 nhóm là khách hàng sử dụng điện ngoài sinh hoạt

TT

Nhóm đối tượng khách hàng

Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân (%)

1

Cấp điện áp cao áp và siêu cao áp

1.1

Cấp điện áp từ 220 kV trở lên

a) Giờ bình thường

81%

b) Giờ thấp điểm

51%

c) Giờ cao điểm

144%

1.2

Cấp điện áp trên 35 kV đến dưới 220 kV

a) Giờ bình thường

85%

b) Giờ thấp điểm

56%

c) Giờ cao điểm

150%

2

Cấp điện áp trung áp (trên 01 kV đến 35 kV)

a) Giờ bình thường

88%

b) Giờ thấp điểm

60%

c) Giờ cao điểm

160%

3

Cấp điện áp hạ áp (đến 01 kV)

a) Giờ bình thường

94%

b) Giờ thấp điểm

68%

c) Giờ cao điểm

169%

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 455
0 Bình luận
Sắp xếp theo