Những thông tin cần biết về giá bán điện năm 2016
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Những thông tin cần biết về giá bán điện năm 2016
Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), khung giá bán buôn điện cho các Tổng công ty điện lực năm 2016 đều có mức tăng từ 2-5% so với năm 2015. Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định 1797/QĐ-BCT quy định về khung giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho các Tổng công ty điện lực năm 2016.
Thông tư 42/2015/TT-BCT Quy định đo đếm điện năng trong hệ thống điện
Công văn 2797/BCT-ĐTĐL Hướng dẫn vướng mắc trong xử lý hành vi trộm cắp điện
Theo đó, tăng mạnh nhất là mức giá tối đa, mức giá tối thiểu của Tổng công ty Điện lực Miền Trung, tăng 5% so với 2015. Từ mức 1.135 đồng/kWh lên 1.200 đồng/kWh với mức giá tối đa, từ 1.066 đồng/kWh lên 1.119 đồng/kWh đối với mức giá tối thiểu.
Mức giá tối đa tăng 4% đối với Tổng công ty Điện lực Miền Bắc, Tổng công ty Điện lực Hà Nội, tăng 3% đối với Tổng công ty Điện lực Hồ Chí Minh và Tổng công ty Điện lực miền Nam.
Thời gian áp dụng khung giá bán buôn điện bình quân của Tập đoàn điện lực Việt Nam cho các Tổng công ty Điện lực từ ngày 1/1/2016 đến ngày 31/12/2016.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh khung giá bán buôn điện bình quân phù hợp với biến động chi phí sản xuất kinh doanh điện, doanh thu và lợi nhuận định mức của các Tổng công ty Điện lực, EVN có trách nhiệm tính toán, báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
Trước đó, liên quan đến việc liệu có thiếu điện mùa khô năm nay hay không? Ông Đặng Hoàng An, Tổng Giám đốc EVN cho biết, đến nay sản xuất điện tiếp tục tăng trưởng khá so với cùng kỳ. Hệ thống điện quốc gia vận hành an toàn, ổn định, đáp ứng đầy đủ nhu cầu điện cho các hoạt động văn hóa xã hội, sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân tại các địa phương.
Theo ông An, trong tháng 5 và tháng 6 (là 2 tháng cao điểm của mùa khô), tập đoàn sẽ đưa vào vận hành tổ máy số 2 nhà máy thủy điện Huội Quảng và tổ máy số 2 thủy điện Lai Châu, đây sẽ là hai nguồn điện quan trọng bổ sung cho lưới điện trong mùa khô.
Về lưới điện, EVN cũng đã đóng điện được một số khu vực quan trọng như trạm 220 kV Phố Nối để cung cấp điện cho Thủ đô Hà Nội và một số tỉnh lân cận.
"Tháng 5 và Tháng 6 là cao điểm của nắng nóng đồng thời sẽ diễn ra các hoạt động bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, EVN đã lên phương án để đảm bảo đủ điện," ông Đặng Hoàng An nói.
Ông Đặng Hoàng An cho biết, trong 4 tháng đầu năm phụ tải điện tăng trưởng rất cao và cũng là mức cao nhất trong vòng 5 năm trở lại đây.
Riêng lĩnh vực sản xuất trong tháng 4 tăng 12,62% và lũy kế sau 4 tháng mức tăng là 12,91%, cao hơn 11,2% so với kế hoạch mà Bộ giao từ đầu năm.
Biểu giá bán điện áp dụng từ ngày 16/03/2015
Ban hành kèm theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/03/2015 của Bộ Công Thương.
|
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện |
|
1 |
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất |
|
|
1.1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
1.388 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
869 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
2.459 |
|
1.2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
1.405 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
902 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
2.556 |
|
1.3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
1.453 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
934 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
2.637 |
|
1.4 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
1.518 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
983 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
2.735 |
|
2 |
Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp |
|
|
2.1 |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông |
|
|
2.1.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
1.460 |
|
2.1.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
1.557 |
|
2.2 |
Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp |
|
|
2.2.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
1.606 |
|
2.2.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
1.671 |
|
3 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh |
|
|
3.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
2.125 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
1.185 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
3.699 |
|
3.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
2.287 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
1.347 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
3.829 |
|
3.3 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
2.320 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
1.412 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
3.991 |
|
4 |
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
|
4.1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
1.484 |
|
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1.533 |
|
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
1.786 |
|
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
2.242 |
|
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
2.503 |
|
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.587 |
|
4.2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
2.141 |
|
5 |
Giá bán buôn điện nông thôn |
|
|
5.1 |
Giá bán buôn điện sinh hoạt |
|
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
1.230 |
|
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1.279 |
|
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
1.394 |
|
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
1.720 |
|
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
1.945 |
|
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.028 |
|
5.2 |
Giá bán buôn điện cho mục đích khác |
1.322 |
|
6 |
Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư |
|
|
6.1 |
Thành phố, thị xã |
|
|
6.1.1 |
Giá bán buôn điện sinh hoạt |
|
|
6.1.1.1 |
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư |
|
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
1.382 |
|
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1.431 |
|
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
1.624 |
|
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
2.049 |
|
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
2.310 |
|
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.389 |
|
6.1.1.2 |
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư |
|
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
1.361 |
|
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1.410 |
|
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
1.575 |
|
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
1.984 |
|
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
2.229 |
|
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.333 |
|
6.1.2 |
Giá bán buôn điện cho mục đích khác |
1.333 |
|
6.2 |
Thị trấn, huyện lỵ |
|
|
6.2.1 |
Giá bán buôn điện sinh hoạt |
|
|
6.2.1.1 |
Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư |
|
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
1.332 |
|
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1.381 |
|
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
1.539 |
|
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
1.941 |
|
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
2.181 |
|
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.256 |
|
6.2.1.2 |
Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư |
|
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
1.311 |
|
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1.360 |
|
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
1.503 |
|
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
1.856 |
|
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
2.101 |
|
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.174 |
|
6.2.2 |
Giá bán buôn điện cho mục đích khác |
1.333 |
|
7 |
Giá bán buôn điện cho tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt |
|
|
7.1 |
Giá bán buôn điện sinh hoạt |
|
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
1.454 |
|
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1.502 |
|
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
1.750 |
|
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
2.197 |
|
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
2.453 |
|
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.535 |
|
7.2 |
Giá bán buôn điện cho mục đích khác |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
2.192 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
1.334 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
3.771 |
|
8 |
Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp |
|
|
8.1 |
Giá bán buôn điện tại thanh cái 110 kV của trạm biến áp 110 kV/35-22-10-6 kV |
|
|
8.1.1 |
Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp lớn hơn 100 MVA |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
1.325 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
846 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
2.407 |
|
8.1.2 |
Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp từ 50 MVA đến 100 MVA |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
1.330 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
820 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
2.395 |
|
8.1.3 |
Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp dưới 50 MVA |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
1.324 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
818 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
2.379 |
|
8.2 |
Giá bán buôn điện phía trung áp của trạm biến áp 110/35-22-10-6kV |
|
|
8.2.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
1.378 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
885 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
2.506 |
|
8.2.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
|
a) Giờ bình thường |
1.425 |
|
|
b) Giờ thấp điểm |
916 |
|
|
c) Giờ cao điểm |
2.5 |
Tham khảo thêm
-
Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kiểm tra tần số vô tuyến điện
-
Quyết định 147/QĐ-UBDT Quy chế sử dụng Hệ thống thư điện tử 2016
-
Công văn 1166/TCT-TNCN hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân với tiền công tác phí, tiền điện thoại
-
Quyết định 942/QĐ-BCT Biểu giá chi phí tránh được áp dụng cho các dự án điện sinh khối
-
Công văn 2797/BCT-ĐTĐL Hướng dẫn vướng mắc trong xử lý hành vi trộm cắp điện
-
Câu trộm điện bị xử phạt như thế nào?
-
Chia sẻ:
Khang Anh
- Ngày:
Những thông tin cần biết về giá bán điện năm 2016
137 KB 17/05/2016 10:31:00 SA-
Tải Những thông tin cần biết về giá bán điện năm 2016 định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hỏi đáp pháp luật tải nhiều
-
Thủ tục và hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
iTaxviewer 2.1.2
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
13 thay đổi dành cho cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2017
-
Lịch nghỉ Tết dương lịch 2026 của người lao động, cán bộ công chức
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
-
Lịch nghỉ lễ Quốc khánh mùng 2/9/2026
-
Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân - Thẻ căn cước công dân
-
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất 2025
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Hỏi đáp pháp luật
-
Tệ nạn xã hội là gì?
-
Hướng dẫn giải quyết chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động
-
Khi đăng ký tài khoản định danh điện tử, có cần số điện thoại chính chủ không?
-
Hồ sơ đề nghị chuyển ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức 2025
-
Mua xe máy phải nộp thuế gì? Cập nhật 2025
-
Các chế độ dành cho quân nhân dự bị hạng 2 trong thời gian tập trung huấn luyện