Quy định mới về hạng trường, định biên, nhiệm vụ, chính sách, chế độ của giáo viên mầm non
Quy định mới về định biên, nhiệm vụ, chính sách, chế độ của giáo viên mầm non
HoaTieu.vn xin giới thiệu tới các bạn quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập để các bạn có thể hiểu rõ về chính sách, chế độ của giáo viên mầm non mới nhất hiện nay.
Điều lệ trường mầm non mới nhất
Cách tính lương mới cho giáo viên mầm non 2017
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng bao gồm: Trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ; nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
Nguyên tắc xác định khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
- Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập theo quy định của pháp luật.
- Số lượng trẻ trong nhóm trẻ, lớp mẫu giáo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV là căn cứ xác định định mức giáo viên mầm non trong cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
1. Đối với nhóm trẻ: Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
a) Nhóm trẻ từ 3 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
b) Nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
c) Nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
2. Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ 3 tuổi đến 6 tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo, số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
a) Lớp mẫu giáo 3 tuổi đến 4 tuổi: 25 trẻ;
b) Lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi: 30 trẻ;
c) Lớp mẫu giáo 5 tuổi đến 6 tuổi: 35 trẻ.
3. Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 (một) trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm, lớp được giảm 05 (năm) trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không quá 02 (hai) trẻ khuyết tật.
Danh mục khung vị trí việc làm trong nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non gồm:
1. Nhóm vị trí việc làm gắn với các nhiệm vụ quản lý, điều hành (02 vị trí):
a) Hiệu trưởng;
b) Phó Hiệu trưởng.
2. Nhóm vị trí việc làm gắn với các nhiệm vụ hoạt động nghề nghiệp (01 vị trí): Giáo viên mầm non.
3. Nhóm vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ (04 vị trí):
a) Kế toán;
b) Văn thư;
c) Y tế;
d) Thủ quỹ.
Căn cứ vào khối lượng, tính chất công việc của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, các vị trí việc làm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d của Khoản này đều phải thực hiện kiêm nhiệm.
Căn cứ khối lượng công việc thực tế của nhiệm vụ kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ, các trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ xây dựng đề án vị trí việc làm, trình cơ quan có thẩm quyềnphê duyệt.
Định mức số lượng người làm việc
1. Hiệu trưởng:
Mỗi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có 01 Hiệu trưởng.
2. Phó Hiệu trưởng:
a) Mỗi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có số lượng Phó Hiệu trưởng như sau:
- Nhà trẻ được bố trí 01 Phó Hiệu trưởng;
- Trường mẫu giáo, trường mầm non có dưới 09 nhóm, lớp đối với vùng trung du, đồng bằng, thành phố hoặc có dưới 06 nhóm, lớp đối với vùng miền núi, vùng sâu, hải đảo được bố trí 01 Phó Hiệu trưởng;
- Trường mẫu giáo, trường mầm non có 09 nhóm, lớp trở lên đối với vùng trung du, đồng bằng, thành phố hoặc có 06 nhóm, lớp trở lên đối với vùng miền núi, vùng sâu, hải đảo được bố trí 02 Phó Hiệu trưởng.
b) Đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có từ 05 điểm trường trở lên có thể bố trí thêm 01 Phó Hiệu trưởng.
3. Giáo viên mầm non:
a) Những nơi bố trí đủ số trẻ tối đa theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo theo quy định tại Điều 3 của Thông tư liên tịch này thì định mức giáo viên mầm non được xác định như sau:
- Đối với nhóm trẻ: Bố trí tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ;
- Đối với lớp mẫu giáo học 02 buổi/ngày: Bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;
- Đối với lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày: Bố trí tối đa 1,2 giáo viên/lớp.
b) Những nơi không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định tại Điều 3 của Thông tư liên tịch này thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, cụ thể:
- Đối với nhóm trẻ: 01 giáo viên nuôi dạy 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi;
- Đối với lớp mẫu giáo học 02 buổi ngày: 01 giáo viên nuôi dạy 11 trẻ từ 3 - 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 - 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 - 6 tuổi;
- Đối với lớp mẫu giáo học 01 buổi/ngày: 01 giáo viên nuôi dạy 21 trẻ từ 3 - 4 tuổi hoặc 25 trẻ từ 4 - 5 tuổi hoặc 29 trẻ từ 5 - 6 tuổi.
c) Đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập áp dụng định mức giáo viên mầm non quy định tại Điểm a, Điểmb Khoản này.
Kế toán, văn thư, y tế và thủ quỹ:
Căn cứ khối lượng công việc thực tế, nhu cầu và vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ xác định số lượng người làm việc tối đa không vượt quá 02 người để thực hiện nhiệm vụ về kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ.
Ngoài ra đối với những người lao động hợp đồng như:
Nấu ăn: Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có tổ chức bán trú thì được hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ nấu ăn như sau: Cứ 35 trẻ nhà trẻ hoặc 50 trẻ mẫu giáo thì được ký 01 lao động hợp đồng để bố trí vào vị trí nấu ăn.
Bảo vệ: Căn cứ vào điều kiện kinh phí, nhu cầu, nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non ký hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, nhưng không vượt quá 02 người.
Tham khảo thêm
Điều kiện và thủ tục thành lập trường mầm non tư thục
Giáo viên mầm non là thạc sĩ được hỗ trợ 18 triệu đồng/năm
Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ giao nhiệm vụ năm học cho Giáo dục mầm non
Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất 2024
Tổng hợp những hành vi giáo viên không được làm
Từ 1/9/2017, giáo viên mầm non TP.HCM được hỗ trợ tiền
Quy định về Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng tại các trường mầm non
Chế độ trực hè của giáo viên mầm non mới nhất 2023
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Quy định mới về hạng trường, định biên, nhiệm vụ, chính sách, chế độ của giáo viên mầm non
171 KB 13/09/2017 9:19:00 SATải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên
-
Thông tư 13/2023/TT-BGDĐT giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục ĐH, CĐ sư phạm
-
Khung năng lực vị trí việc làm trường tiểu học 2024
-
Quy định làm tròn điểm thi THPT Quốc gia 2024
-
Thông tư 19/2024/TT-BGDĐT về thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí ngành lĩnh vực giáo dục
-
Thông tư 09/2023/TT-BGDĐT quy định tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng DTTS
-
Kế hoạch 93/KH-UBND Hà Nội 2024 tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025
-
Tải Thông tư 29/2023/TT-BGDĐT quy định chi tiết Luật Thi đua, khen thưởng đối với ngành Giáo dục
-
Công văn 3799/BGDĐT-GDTH về thực hiện kế hoạch giáo dục lớp 5
-
Tải Thông tư 17/2023/TT-BGDĐT về Quy chế thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Hướng dẫn thi thăng hạng giáo viên mầm non, phổ thông 2019
Quyết định 2455/QĐ-BGDĐT Chương trình bồi dưỡng giáo viên THCS môn Lịch sử và Địa lý
Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn sách giáo khoa mới
Công văn 816/BGDĐT-GDTH 2022 tổ chức dạy học Tiếng Anh, Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp Tiểu học
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85-2010-QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010
Thông tư 12/2016/TT-BGDĐT về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đào tạo qua mạng
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác