Mức xử phạt lỗi vượt xe không đúng quy định từ 1/1/2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Từ ngày 1/1/2025, mức xử phạt cho hành vi vượt xe không đúng quy định sẽ có những thay đổi đáng kể theo Nghị định mới. Việc nắm rõ các quy định này là vô cùng quan trọng để tránh bị xử phạt nặng và đảm bảo an toàn giao thông. Trong bài viết này, Hoatieu.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức phạt mới nhất cho lỗi vượt xe không đúng quy định, từ đó giúp bạn tham gia giao thông một cách an toàn và tuân thủ pháp luật.
Quy định xử phạt lỗi vượt xe sai quy định 2025
Hiện nay, mức xử phạt lỗi vượt xe không đúng quy định được điều chỉnh thay đổi tăng lên đáng kể so với trước đó tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP ban hành bởi Chính phủ ngày 26/12/2024 quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe (chính thức có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2025).

1. Vượt xe thế nào mới đúng luật?
Theo Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt như sau:
- Vượt xe là tình huống giao thông trên đường mà mỗi chiều đường xe chạy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, xe đi phía sau di chuyển sang bên trái để di chuyển lên trước xe phía trước.
Trên đường có từ hai làn đường dành cho xe cơ giới cùng chiều trở lên được phân biệt bằng vạch kẻ đường, xe đi phía sau di chuyển lên trước xe phía trước thì áp dụng quy tắc sử dụng làn đường quy định tại Điều 13 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
- Khi vượt các xe phải vượt bên trái; trường hợp khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái thì được vượt về bên phải.
- Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã có tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
- Khi có xe xin vượt, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước phải quan sát phần đường phía trước, nếu đủ điều kiện an toàn thì phải giảm tốc độ, có tín hiệu rẽ phải để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được cản trở đối với xe xin vượt.
Trường hợp có chướng ngại vật hoặc không đủ điều kiện an toàn thì người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía trước có tín hiệu rẽ trái để báo hiệu cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phía sau biết là chưa được vượt.
- Xe xin vượt phải có báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi, trừ loại xe thô sơ không có đèn chiếu sáng và còi, khi vượt xe phải có tín hiệu báo hướng chuyển, tín hiệu báo hướng chuyển được sử dụng, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước và phía sau trong suốt quá trình vượt xe; trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
- Không được vượt xe trong trường hợp sau đây:
+ Khi không bảo đảm các điều kiện quy định nêu trên;
+ Trên cầu hẹp có một làn đường;
+ Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế;
+ Trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;
+ Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
+ Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
+ Khi gặp xe ưu tiên;
+ Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
+ Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
+ Trong hầm đường bộ.
2. Mức xử phạt lỗi vượt xe không đúng quy định từ 1/1/2025
1. Mức phạt đối với xe ô tô
Mức xử phạt lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe ô tô được căn cứ tại các điểm a khoản 5; điểm a khoản 16; điểm a khoản 10; điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể:
| Mức phạt |
Lỗi vi phạm |
|
Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng và trừ 02 điểm GPLX |
Nếu vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép. |
|
Phạt tiền từ 20.000.000 đến 22.000.000 đồng và trừ 10 điểm GPLX |
Vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông. |
2. Mức phạt đối với xe máy
Mức xử phạt lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe máy được căn cứ tại các điểm b khoản 1; điểm đ khoản 3; điểm c khoản 4; điểm a khoản 10; điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể:
| Mức phạt |
Lỗi vi phạm |
|
Phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng |
Không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe |
|
Phạt tiền từ 600.000 đến 800.000 đồng |
Vượt bên phải trong trường hợp không được phép |
|
Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng |
Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vượt bên phải trong trường hợp không được phép |
|
Phạt tiền từ 10.000.000 đến 14.000.000 đồng và trừ 10 điểm GLPX |
Vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông |
3. Mức phạt đối với xe máy chuyên dùng
Mức xử phạt lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe máy chuyên dùng được căn cứ tại các điểm d khoản 3, điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể:
| Mức phạt |
Lỗi vi phạm |
|
Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng |
Vượt xe không đúng quy định |
|
Phạt tiền từ 14.000.000 đến 16.000.000 đồng |
Vượt xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông |
4. Mức phạt đối với xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ
Mức xử phạt lỗi vượt xe không đúng quy định đối với xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ được căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể:
| Mức phạt |
Lỗi vi phạm |
|
Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng |
Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép |
3. Lỗi vượt xe trên cầu phạt bao nhiêu?
Tại điểm b Khoản 6 Điều 14 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về trường hợp không được vượt xe trên cầu hẹp có một làn đường.
Theo đó, người điều khiển phương tiện chỉ không được vượt xe trên cầu hẹp có một làn xe duy nhất, nếu bất cứ phương tiện nào vi phạm lỗi này thì sẽ chịu mức xử phạt chi tiết được quy định tại Mục 2.
Còn đối với những cầu rộng và có từ hai làn xe trở lên và đảm bảo nguyên tắc an toàn khi vượt thì người điều khiển phương tiện hoàn toàn có quyền được vượt xe khác.
Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan đến vấn đề Mức phạt vượt xe sai quy định 2025.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hành chính thuộc mảng Hỏi đáp pháp luật.
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
-
Tham vấn:
Đinh Ngọc Tùng
Tham khảo thêm
-
Lỗi không có Giấy phép lái xe phạt bao nhiêu từ 1/1/2025?
-
Mức phạt lỗi nghe điện thoại khi lái xe máy, ô tô từ 1/1/2025
-
Thưởng cho người báo tin vi phạm giao thông đến 5 triệu đồng từ 1/1/2025
-
Quy định xử phạt lỗi vượt quá tốc độ từ 1/1/2025
-
Hướng dẫn báo cáo vi phạm giao thông qua VNeTraffic
-
Chính thức thông báo phạt nguội qua ứng dụng VNeTraffic từ 1/1/2025
-
Lỗi đè vạch liền phạt bao nhiêu theo quy định mới từ 1/1/2025?
-
Vượt đèn đỏ bị phạt bao nhiêu từ 1/1/2025?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT