Không có giấy chứng sinh có làm được giấy khai sinh không?

Giấy chứng sinh là giấy tờ cực kỳ quan trọng khi một đứa trẻ chào đời, xác nhận sự ra đời của một con người. Vậy không có giấy chứng sinh có làm được giấy khai sinh không?

1. Giấy chứng sinh là gì?

Giấy chứng sinh là một loại giấy tờ quan trọng, do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cấp để chứng thực, xác nhận sự ra đời của một con người. Giấy chứng sinh được sử dụng làm căn cứ để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ hoặc thực hiện các thủ tục khác chẳng hạn như thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi chưa kịp thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh.

2. Không có giấy chứng sinh có làm được giấy khai sinh không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật hộ tịch 2014 khi thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai theo mẫu theo quy định: Mẫu tờ khai sinh được quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Tuy nhiên, tờ khai này sẵn có và được cấp tại nơi đăng ký khai sinh nên bạn có thể không cần chuẩn bị trước tờ khai này.
  • Giấy chứng sinh bản chính (do bệnh viện hoặc cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra cấp). Trên giấy chứng sinh có ghi rõ họ tên, năm sinh, số CMND, nơi thường trú hoặc tạm trú của người mẹ. Các thông tin của con bao gồm ngày giờ sinh, địa điểm sinh, giới tính, cân nặng. Bên dưới giấy chứng sinh có chữ ký của người đỡ đẻ và đóng dấu của thủ trưởng cơ sở y tế. Tất cả những thông tin này sẽ phục vụ cho quá trình đăng ký khai sinh cho con. Nếu không có giấy chứng sinh thì phải có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh. Trong trường hợp không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
  • Giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký làm giấy khai sinh: Đó có thể hộ chiếu, CMND, thẻ căn cước hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và còn thời hạn sử dụng. Các giấy tờ này nhằm mục đích chứng minh nhân thân. Lưu ý, các giấy tờ này phải là bản chính.
    Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

Vậy, không có giấy chứng sinh có làm được giấy khai sinh không?

Theo quy định ở trên, trường hợp không có giấy chứng sinh vẫn có thể tiến hành thủ tục đăng ký khai sinh như bình thường. Do đó, mặc dù bạn không có giấy chứng sinh của cơ sở ý tế cấp, bạn cần có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh. Đối với trường hợp của bạn, người nhà của bạn có thể làm văn bản xác nhận với tư cách là người làm chứng về việc sinh. Nếu vì một lý do nào đó mà bạn không thể có được văn bản xác nhận từ người nhà mình, bạn có thể làm giấy cam đoan về việc sinh để thay thế các giấy tờ trên.

Mặt khác, tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT và Điều 1 Thông tư 34/2015/TT-BYT, thủ tục cấp giấy chứng sinh lần đầu đối với trường hợp trẻ được sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì:

…người thân thích của trẻ có trách nhiệm điền vào Đơn đề nghị cấp giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cho trạm y tế xã, phường để xin cấp giấy chứng sinh cho trẻ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, trạm y tế xã phải xác minh việc sinh và làm thủ tục cấp giấy chứng sinh cho trẻ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.

Như vậy, xét vào trường hợp của bạn, vợ bạn sinh tại nhà và không có giấy chứng sinh thì bạn có thể tiến hành thủ tục đề nghị cấp giấy chứng sinh, hoặc có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh hoặc làm giấy cam đoan về việc sinh để tiến hành thủ tục đăng ký khai sinh.

Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại trạm y tế xã, phường.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 352
0 Bình luận
Sắp xếp theo