Hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương năm 2018
Cách xây dựng thang lương, bảng lương năm 2018
Hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương năm 2018 như thế nào? Cách xây dựng thang lương, bảng lương năm 2018 cụ thể ra sao? HoaTieu.vn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết qua bài viết dưới đây.
Bảng lương, biểu đồ lương cơ sở, lương tối thiểu vùng qua các năm
Những ngày qua, nhiều bạn thắc mắc liên quan đến cách xây dựng thang lương, bảng lương áp dụng trong năm 2018 và xin được hướng dẫn cụ thể. Về vấn đề này, HoaTieu.vn xin được giải đáp như sau:
Khi xây dựng thang lương, bảng lương năm 2018 thì doanh nghiệp phải căn cứ vào Điều 7 của Nghị định 49/2013/NĐ-CP và mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ năm 2018.
Ngày 07/8/2017, Hội đồng tiền lương Quốc gia đã chốt phương án tăng lương tối thiểu vùng năm 2018 để trình Chính phủ ban hành Nghị định mới. Nếu Chính phủ đồng ý với phương án tăng lương tối thiểu vùng này thì việc xây dựng thang lương, bảng lương năm 2018 (bắt đầu áp dụng kể từ ngày 01/01/2018) được thực hiện như sau:
1. Lương bậc 1 (mức lương thấp nhất)
1.1 Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Vùng | Lương tối thiểu 2017 | Lương tối thiểu 2018 |
Vùng I | 3,75 | 3,98 |
Vùng II | 3,32 | 3,53 |
Vùng III | 2,9 | 3,09 |
Vùng IV | 2,58 | 2,76 |
1.2 Mức lương thấp nhất của người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề (cao hơn ít nhất 7% so với mục 1.1).
Vùng | Mức lương (VNĐ) |
I | 4258600 |
II | 3777100 |
III | 3306300 |
IV | 2953200 |
1.3 Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Như vậy, mức lương thấp nhất đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề như sau:
Vùng | Mức lương (VNĐ) |
I | 4471530 |
II | 3965955 |
III | 3471615 |
IV | 3100860 |
1.4 Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Như vậy, mức lương thấp nhất đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề như sau:
Vùng | Mức lương (VNĐ) |
I | 4556702 |
II | 4041497 |
III | 3537741 |
IV | 3159924 |
2. Lương bậc 2 và các bậc cao hơn
Việc xây dựng lương bậc 2 và các bậc cao hơn phải đáp ứng được quy định: “Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%”.
Tham khảo thêm
Bảng lương mới của cán bộ, công chức năm 2023 Bảng lương cán bộ công chức, viên chức mới nhất
Bảng lương cán bộ, công chức năm 2024 Tổng hợp bảng lương cán bộ, công chức và các phụ cấp khác
Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất 2024 Hệ số tính lương mới nhất 2024
Bảng lương mới của công nhân quốc phòng Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng năm 2020
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Cách tính phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân năm 2024
-
Phân biệt Lương cơ bản, Lương cơ sở và Lương tối thiểu 2024
-
Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
-
Thông tư 14/2022/TT-BNV về chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lĩnh vực lưu trữ
-
Hướng dẫn mới về cách tính phụ cấp đối với giáo viên 2024
-
Toàn bộ phụ cấp trong Quân đội và Công an năm 2023
-
Điều lệ Công đoàn Việt Nam 2024
-
Hướng dẫn xác định thời điểm hưởng lương hưu 2024
-
Công văn 294/LĐLĐ Hà Nội 2022 thực hiện Nghị định 38/2022/NĐ-CP về mức lương tối thiểu đối với người lao động
-
Thông tư 14/2022/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV