Học viện Ngân hàng tuyển sinh 2022
Thông tin tuyển sinh Học viện ngân hàng 2022
Mới đây, Học viện Ngân hàng đã công bố đề án tuyển sinh năm học 2022-2023. Theo đó, Học viện Ngân hàng sẽ sử dụng 5 phương thức tuyển sinh trong kì tuyển sinh năm 2022 này. Sau đây là nội dung chi tiết các phương thức tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2022, chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2022 và các ngành đào tạo của Học viện Ngân hàng. Mời các bạn cùng theo dõi.
1. Phương thức tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2022
1.1. Xét tuyển tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển;
1.2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ);
1.3. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế;
1.4. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội;
1.5. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT;
2. Chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Ngân hàng - ngành đào tạo Học viện Ngân hàng 2022
Mã ngành | Tên chương trình đào tạo | Chỉ tiêu 2022 | Tổ hợp xét tuyển | Điểm TT 2019 | Điểm TT 2020 | Điểm TT 2021 |
7340201_AP_NH | 150 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26.5 | |
7340201_AP_TC | 200 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26.5 | |
7340301_AP | 150 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26.4 | |
7340101_AP | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | 150 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26.55 |
7340201_NH | 350 | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.5 | 26.5 | |
7340201_TC | 350 | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.5 | 26.5 | |
7340301 | 240 | A00, A01, D01, D07 | 22.75 | 25.6 | 26.4 | |
7340101 | 200 | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.3 | 26.55 | |
7340120 | 320 | A01, D01, D07, D09 | 22.25 | 25.3 | 26.75 | |
7220201 | 150 | A01, D01, D07, D09 | 23 | 25 | 26.5 | |
7340405 | 130 | A00, A01, D01, D07 | 21.75 | 25 | 26.3 | |
7380107_A | 50 | A00, A01, D01, D07 | 21.5 | 25 | 26.35 | |
7380107_C | 150 | C00, C03, D14, D15 | 24.75 | 27 | 27.55 | |
7310101 | 150 | A01, D01, D07, D09 | 22 | 25 | 26.4 | |
7480201 | 50 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26 | |
7340301_J | 30 | A00, A01, D01, D06 | 22.75 | 25.6 | 26.4 | |
7480201_J | 30 | A00, A01, D01, D06 | x | x | x | |
7340101_IU | 150 | A00, A01, D01, D07 | 20.5 | 23.5 | 25.7 | |
7340301_I | 200 | A00, A01, D01, D07 | 20 | 21.5 | 24.3 | |
7340201_C | Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 77 | A00, A01, D01, D07 | x | x | x |
7340120_C | Kinh doanh quốc tế | 77 | A00, A01, D01, D07 | x | x | x |
7340115_C | 77 | A00, A01, D01, D07 | x | x | x |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Những lưu ý quan trọng sau khi biết điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 Biết điểm thi tốt nghiệp THPT thì cần phải làm gì?
- Đối tượng ưu tiên tuyển sinh 2022 Đối tượng ưu tiên tuyển sinh là gì?
- Danh mục các ngành đào tạo trình độ đại học Phụ lục Thông tư 09 2022 BGDĐT
- Đại học Tài nguyên và môi trường tuyển sinh 2022 Thông tin tuyển sinh Đại học Tài nguyên môi trường 2022
- Từ năm 2023, thi đại học trên 22,5 điểm bị giảm điểm ưu tiên Quy định mới về điểm ưu tiên thi đại học
- Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế quốc dân - Đề án tuyển sinh NEU 2022 Đề án tuyển sinh Đại học Kinh tế quốc dân 2022
- Đại học công nghệ Đông Á điểm chuẩn 2022 Đại học Công nghệ Đông Á tuyển sinh 2022
- Được 15-21 điểm thi THPT Quốc gia 2022 nên đăng ký trường nào? Các trường Đại học dưới 21 điểm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
