Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C
Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C
Thủ tục và lệ phí thi bằng lái xe B1, B2 và C như thế nào? Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc các thông tin mới nhất về mức phí thi sát hạch lái xe ô tô từ năm 2023, mời các bạn cùng tham khảo.
- Điều kiện và lệ phí thi bằng lái xe A2
- Thủ tục đổi giấy phép lái xe
- Hướng Dẫn Tra Cứu Giấy Phép Lái Xe
- Lộ trình cấp, đổi giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe (GPLX) là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể, cho phép người đó được vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.
Lệ phí thi bằng lái xe mới nhất 2023
Mới đây Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. Theo đó ban hành kèm theo Thông tư này là các quy định chi tiết về mức phí thi sát hạch bằng lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F. Cụ thể như sau:
- Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, tăng 10.000 đồng so với mức cũ là 90.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, tăng 50.000 đồng so với mức cũ là 300.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, tăng 20.000 đồng so với mức cũ 60.000 đồng/lần.
- Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần (mới quy định).
Lưu ý:
- Mức thu phí sát hạch lái xe nêu trên được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).
- Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).
Phân biệt bằng B1 và B2
- Bằng lái xe B1 là giấy phép lái xe 4 bánh đến 9 chỗ ngồi (bao gồm cả tài xế) và xe tải dưới 3.500 kg không kinh doanh, có thời hạn 5 năm.
- Bằng lái xe B2 là giấy phép lái xe dùng cho lái xe không chuyên, điều khiển xe cơ giới du lịch loại dưới 9 chỗ ngồi, có thời hạn 10 năm.
- Bằng lái xe B2 được nhà nước quy định mở rộng từ bằng lái B1.
- Học viên hoàn toàn có thể học lái xe và thi luôn giấy phép lái xe B2 mà không cần phải thi qua bằng lái xe B1.
Điều kiện để thi bằng lái xe B1, B2
- Người đủ 18 tuổi trở lên và dưới 60 tuổi được phép thi bằng lái xe B1 và B2.
- Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Như vậy điều kiện để thi bằng lái xe là phải có giấy khám sức khỏe phù hợp với loại xe điều khiển.
Hồ sơ thi bằng lái xe hạng B1, B2
- CMND photo (không cần công chứng)
- 10 ảnh 3×4 (áo có cổ, nền xanh nước biển đậm)
- Giấy khám sức khỏe
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Thông tư 29/2016/TT-BTC sửa đổỉ phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe trong Công an nhân dân Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch và lệ phí cấp giấy phép lái xe
Các thủ tục chuyển đổi Bằng Lái Xe nước ngoài và nơi đổi Bằng Lái Xe quốc tế Đổi bằng lái xe quốc tế ở đâu?
Thông tư 84/2015/TT-BGTVT quy định trách nhiệm, xử lý vi phạm trong đào tạo, cấp giấy phép lái xe Sửa đổi Thông tư 06/2012/TT-BGTVT về sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
Phí cấp giấy phép lái xe 135.000 đồng/lần Phí cấp giấy phép lái xe mẫu mới
Đổi giấy phép lái xe cần giấy tờ gì? Thủ tục đổi giấy phép lái xe
Thông tư 58/2015/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ Lộ trình chuyển đổi sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
Hà Nội đổi giấy phép lái xe tại cơ quan từ ngày 04/7/2016 Cấp đổi giấy phép lái xe tại nơi làm việc
Hướng dẫn đề nghị cấp Bằng lái xe quốc tế Hướng dẫn đề nghị cấp Bằng lái xe quốc tế, ngồi nhà tự làm, chỉ mất 199k, bằng được gửi về tận nhà
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 35/2018/TT-BGTVT
-
Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
-
Thông tư 51/2022/TT-BGTVT về hướng dẫn thi hành Nghị định 135/2021/NĐ-CP
-
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
-
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ
Văn bản Giao thông vận tải
-
Thông tư 68/2015/TT-BGTVT hướng dẫn quy chế bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải
-
Thông tư 26/2018/TT-BGTVT
-
Thông tư 10/2015/TT-BGTVT quy định xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Thông tư 52/2015/TT-BGTVT về mẫu trang phục mới thanh tra ngành giao thông vận tải
-
Thông tư 30/2020/TT-BGTVT sửa Thông tư 17/2016/TT-BGTVT về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay