Biểu mẫu nghị định 40/2019
Phụ lục biểu mẫu Nghị định 40 2019
Ngày 1/7/2019, Nghị định số 40 2019 NĐ CP được Chính phủ ban hành về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường chính thức có hiệu lực thi hành. Nghị định có nhiều điểm mới, đột phá trong công tác quản lý bảo vệ môi trường. Ban hành kèm theo Nghị định là phụ lục Nghị định 40/2019/NĐ-CP. Sau đây là nội dung chi tiết trọn bộ biểu mẫu nghị định 40/2019, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.
Danh mục biểu mẫu ban hành theo Nghị định 40 2019
Phụ lục I. Danh mục đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
STT | Đối tượng |
1 | Chiến lược |
1.1 | Chiến lược khai thác và sử dụng tài nguyên cấp quốc gia |
1.2 | Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng có tác động lớn đến môi trường, gồm: ngành điện (thủy điện, nhiệt điện, năng lượng nguyên tử và điện hạt nhân); khai thác dầu khí, lọc hóa dầu; giấy; công nghiệp hóa chất, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; cao su; dệt may; xi măng; thép; thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản. |
2 | Quy hoạch |
2.1 | Quy hoạch tổng thể quốc gia; quy hoạch không gian biển quốc gia; quy hoạch sử dụng đất quốc gia. |
2.2 | Các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn có tác động lớn đến môi trường, bao gồm: |
2.2.1 | Quy hoạch mạng lưới đường bộ |
2.2.2 | Quy hoạch mạng lưới đường sắt |
2.2.3 | Quy hoạch tổng thể phát triển cảng biển |
2.2.4 | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống hàng không, sân bay |
2.2.5 | Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
2.2.6 | Quy hoạch tổng thể về năng lượng |
2.2.7 | Quy hoạch phát triển điện lực |
2.2.8 | Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn |
2.2.9 | Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ |
2.2.10 | Quy hoạch tài nguyên nước |
2.2.11 | Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ |
2.2.12 | Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản |
2.2.13 | Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2.3 | Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có tác động lớn đến môi trường, bao gồm: |
2.3.1 | Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh |
2.3.2 | Quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia |
2.3.3 | Quy hoạch thủy lợi |
2.3.4 | Quy hoạch đê điều |
2.3.5 | Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
2.3.6 | Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước |
2.3.7 | Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn |
2.3.8 | Quy hoạch tuyến, ga đường sắt |
2.3.9 | Quy hoạch chung đô thị loại I trở lên |
2.4 | Quy hoạch vùng |
2.5 | Quy hoạch tỉnh |
2.6 | Quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt |
3 | Điều chỉnh chiến lược, quy hoạch của đối tượng thuộc các mục 1 và 2 Phụ lục này mà thay đổi mục tiêu của chiến lược, quy hoạch |
Phụ lục II. Danh mục dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
STT | Dự án | Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường | Đối tượng thuộc cột 3 phải lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường | Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ | Tất cả | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải (Khoản 2 Điều 16b Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
2 | Dự án có sử dụng đất hoặc mặt nước của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, công viên địa chất, khu Ramsar | Tất cả (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình quản lý bảo vệ vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án thuộc cột 5 Phụ lục này nằm trong vùng chuyển tiếp của khu dự trữ sinh quyển) | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Các dự án đầu tư xây dựng công trình quản lý bảo vệ vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án tại cột này nằm trong vùng chuyển tiếp của khu dự trữ sinh quyển |
Dự án có sử dụng đất hoặc mặt nước của khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia | Tất cả (trừ các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi, cải tạo, tôn tạo, công trình nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia) | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường | |
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất rừng | Tất cả đối với rừng đặc dụng, phòng hộ Từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên Từ 50 ha trở lên đối với loại rừng khác | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường Dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên Dưới 50 ha đối với các loại rừng khác | |
Dự án đầu tư xây dựng có san lấp hồ, ao, đầm, phá | Diện tích từ 05 ha trở lên tại đô thị, khu dân cư hoặc từ 10 ha trở lên tại các vùng khác đối với hồ, ao, đầm, phá | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Diện tích dưới 05 ha tại đô thị, khu dân cư hoặc dưới 10 ha tại các vùng khác đối với hồ, ao, đầm, phá | |
Nhóm các dự án về xây dựng | ||||
3 | Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư | Diện tích từ 5 ha trở lên | Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải) | Diện tích dưới 5 ha |
4 | Dự án đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư | Chiều dài công trình từ 10 km trở lên đối với dự án đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư | Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải) | Chiều dài công trình dưới 10 km đối với dự án đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư |
Dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ | Diện tích khu vực nạo vét từ 10 ha trở lên đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét từ 100.000 m³ trở lên | Không | Diện tích khu vực nạo vét dưới 10 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét dưới 100.000 m³ | |
5 | Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, làng nghề | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
6 | Dự án đầu tư xây dựng siêu thị, khu thương mại, trung tâm thương mại | Diện tích sàn từ 20.000 m2 trở lên | Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải) | Diện tích sàn từ 10.000 m2 đến dưới 20.000 m2 |
7 | Dự án đầu tư xây dựng chợ hạng 1, 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn | Tất cả | Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải) | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
8 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác | Từ 100 giường bệnh trở lên | Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải) | Từ 20 đến dưới 100 giường bệnh |
9 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư | Cơ sở lưu trú du lịch từ 200 phòng trở lên Khu dân cư cho 2.000 người sử dụng hoặc 400 hộ trở lên | Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải) | Cơ sở lưu trú từ 50 phòng đến dưới 200 phòng Khu dân cư từ 1.000 đến dưới 2.000 người sử dụng hoặc từ 200 đến dưới 400 hộ sử dụng |
10 | Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf | Có diện tích từ 10 ha trở lên đối với khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí Tất cả đối với sân golf | Tất cả (trừ trường hợp không có trạm, nhà máy xử lý nước thải) | Có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha đối với khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với sân golf |
11 | Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hỏa táng | Có diện tích từ 10 ha trở lên đối với nghĩa trang Tất cả đối với cơ sở hỏa táng | Không | Có diện tích dưới 10 ha đối với nghĩa trang Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở hỏa táng |
12 | Dự án đầu tư xây dựng trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế quốc phòng | Tất cả | Không | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
13 | Dự án đầu tư xây dựng có lấn biển, lấn sông | Có chiều dài đường bao ven biển từ 5.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên Có chiều dài đường bao ven sông từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn sông từ 01 ha trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Có chiều dài đường bao ven biển từ 1000 m đến dưới 5.000 m hoặc diện tích lấn biển từ 01 ha đến dưới 5 ha Có chiều dài đường bao ven sông từ 500 m đến dưới 1.000 m hoặc diện tích lấn sông từ 0,5 đến dưới 1,0 ha |
Nhóm các dự án về sản xuất vật liệu xây dựng | ||||
14 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinke | Tất cả các dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng có công đoạn sản xuất clinker Trạm nghiền xi măng công suất từ 100.000 tấn/năm trở lên | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng có công đoạn sản xuất clinker Trạm nghiền xi măng công suất dưới 100.000 tấn/năm |
15 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng | Công suất từ 50 triệu viên gạch, ngói (trừ gạch, ngói không nung) quy chuẩn/năm trở lên hoặc từ 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 50 triệu viên gạch, ngói (trừ gạch, ngói không nung) quy chuẩn/năm hoặc dưới 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm |
16 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại | Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 100.000 m2/năm |
17 | Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác | Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 50.000 tấn sản phẩm/năm |
18 | Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/ngày trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/ngày |
Nhóm các dự án về giao thông | ||||
19 | Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông ngầm; xây dựng công trình cáp treo | Tất cả | Không | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
20 | Dự án đầu tư xây dựng đường ôtô; đường sắt, đường sắt trên cao | Tất cả đối với đường ô tô cao tốc, đường sắt, đường sắt trên cao Đường ô tô cấp kỹ thuật I, II có chiều dài từ 10 km trở lên Đường ô tô cấp kỹ thuật III, IV có chiều dài từ 30 km trở lên | Không | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường Đường ôtô cấp kỹ thuật I, II có chiều dài từ 05 km đến dưới 10 km Đường ô tô cấp kỹ thuật III, IV có chiều dài từ 05 km đến dưới 30 km |
21 | Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách) | Tất cả đối với đường cất hạ cánh, nhà ga hành khách Nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên | Chỉ thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng có nhà ga hành khách (thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải) | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường Nhà ga hàng hóa có công suất dưới 200.000 tấn hàng hóa/năm |
22 | Dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ, cầu đường sắt | Chiều dài từ 500 m trở lên (không kể đường dẫn) | Không | Chiều dài từ 100 m đến dưới 500 m (không kể đường dẫn) |
23 | Dự án đầu tư xây dựng cảng sông, cảng biển; khu neo đậu tránh trú bão; nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa | Tất cả | Chỉ thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng cảng biển (thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải) | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
24 | Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách, nhà ga đường sắt | Diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Diện tích sử dụng đất từ 01 ha đến dưới 05 ha |
Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ, điện tử | ||||
25 | Dự án đầu tư xây dựng lò phản ứng hạt nhân; dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
26 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
27 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phong điện, quang điện, thủy điện | Trên diện tích từ 200 ha trở lên đối với nhà máy phong điện, quang điện Tất cả các nhà máy thủy điện có công suất từ 02 MW trở lên Tất cả các dự án thủy điện có chuyển nước sang lưu vực khác | Không | Trên diện tích từ 50 ha đến dưới 200 ha đối với nhà máy phong điện, quang điện Các nhà máy thủy điện có công suất dưới 02 MW Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
28 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường dây tải điện | Tất cả tuyến đường dây tải điện từ 500 kV trở lên Tuyến đường dây tải điện 220 kV có chiều dài từ 100 km trở lên | Không | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường Tuyến đường dây tải điện 220 kV có chiều dài từ 01 km đến dưới 100 km |
29 | Dự án sản xuất, gia công các thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử | Công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm đến dưới 500.000 sản phẩm/năm đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm đối với thiết bị điện |
Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt | ||||
30 | Dự án đầu tư xây dựng công trình hồ chứa nước | Dung tích hồ chứa từ 500.000 m³ nước trở lên | Không | Dung tích hồ chứa dưới 500.000 m³ |
31 | Dự án đầu tư xây dựng công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp | Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 500 ha trở lên | Không | Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 50 ha đến dưới 500 ha |
32 | Dự án đầu tư xây dựng mới đê sông, đê biển | Có chiều dài từ 1.000 m trở lên | Không | Có chiều dài dưới 1.000 m |
Nhóm các dự án về khai thác, chế biến khoáng sản; khai thác tài nguyên nước | ||||
33 | Dự án khai thác khoáng sản (bao gồm cả dự án khai thác có công đoạn làm giàu khoáng sản); Dự án khai thác cát, sỏi và khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa và vùng cửa sông, ven biển và các dự án khác thuộc đối tượng phải đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước | Tất cả | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
34 | Dự án chế biến, tinh chế khoáng sản độc hại, kim loại; chế biến khoáng sản rắn sử dụng hóa chất độc hại | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
Dự án chế biến, tinh chế khoáng sản rắn khác | Công suất từ 50.000 m³ sản phẩm/năm trở lên | Công suất dưới 50.000 m³ sản phẩm/năm | ||
35 | Dự án khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt | Công suất khai thác từ 5.000 m³ nước/ngày (24 giờ) trở lên đối với nước dưới đất Công suất khai thác từ 100.000 m³ nước/ngày (24 giờ) trở lên đối với nước mặt | Không | Công suất khai thác từ 500 m³ nước/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³ nước/ngày (24 giờ) đối với nước dưới đất Công suất khai thác từ 5.000 m³ nước/ngày (24 giờ) đến dưới 100.000 m³ nước/ ngày (24 giờ) đối với nước mặt |
36 | Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
Nhóm các dự án về dầu khí | ||||
37 | Dự án khai thác dầu, khí | Tất cả | Tất cả (trừ các dự án khoan bổ sung thêm giếng tại giàn đầu giếng không người hoặc cải hoán giàn đầu giếng không người) | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
38 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy lọc hóa dầu, sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí, chế biến các sản phẩm khí; dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; dự án đầu tư xây dựng khu trung chuyển dầu, khí | Tất cả các dự án đầu tư xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn) | Chỉ thực hiện đối với nhà máy lọc hóa dầu; cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, chế biến khí, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí | Tất cả các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn |
Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, chế biến khí, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên | Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, chế biến khí, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 05 km đến dưới 20 km | |||
Tất cả các dự án đầu tư xây dựng khu trung chuyển dầu, khí | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường | |||
39 | Dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu | Kho có tổng sức chứa từ 5.000 m³ trở lên Cửa hàng có sức chứa từ 1.000 m³ trở lên/cửa hàng | Chỉ áp dụng đối với kho xăng dầu thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Kho có tổng sức chứa dưới 5.000 m³ Cửa hàng có sức chứa dưới 1.000 m³/cửa hàng |
Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải | ||||
40 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại | Tất cả | Tất cả; đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải nguy hại thực hiện theo quy định về quản lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
41 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung; Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung có từ 02 cơ sở trở lên. | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim | ||||
42 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy, cơ sở hoặc khu liên hợp sản xuất gang, thép, luyện kim | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
43 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở cán, kéo, định hình kim loại | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
44 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy | Tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên | Tất cả | Tàu có trọng tải dưới 1.000 DWT |
45 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa công-ten-nơ, rơ móc | Có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên Có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Có năng lực sản xuất dưới 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm Có năng lực sửa chữa dưới 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm |
46 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe | Tất cả | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
47 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô | Công suất từ 5.000 xe máy/ năm trở lên Công suất từ 500 ô tô/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 5.000 xe máy/năm Công suất dưới 500 ô tô/năm |
48 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị, công cụ | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
49 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm |
50 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự | Tất cả | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
Nhóm các dự án về chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ | ||||
51 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên | Công suất từ 5.000 m³ sản phẩm/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 5.000 m³ sản phẩm/năm |
52 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ván ép | Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 100.000 m2/năm |
53 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ | Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng dưới 10.000 m2 |
54 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc từ 1.000 sản phẩm/năm đến dưới 10.000 sản phẩm/năm |
55 | Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước | Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm đến dưới 1.000.000 sản phẩm/năm |
Nhóm các dự án về sản xuất, chế biến thực phẩm | ||||
56 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung | Công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên hoặc từ 3.000 gia cầm/ngày trở lên | Tất cả | Công suất từ 50 gia súc/ngày đến dưới 200 gia súc/ngày hoặc từ 500 gia cầm/ngày đến dưới 3.000 gia cầm/ngày |
57 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
58 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đường | Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên | Tất cả | Công suất từ 500 tấn đường/năm đến dưới 10.000 tấn đường/năm |
59 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu | Công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất từ 100.000 lít sản phẩm/năm đến dưới 500.000 lít sản phẩm/năm |
60 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát | Công suất từ 1.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất từ 200.000 lít sản phẩm/năm đến dưới 1.000.000 lít sản phẩm/năm |
61 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
62 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến 10.000 tấn sản phẩm/năm |
63 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm |
64 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo | Công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm đến dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm |
65 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai | Công suất từ 2.000.000 lít nước/năm trở lên | Không | Công suất từ 500.000 lít nước/năm đến dưới 2.000.000 lít/năm |
Nhóm các dự án về chế biến nông sản | ||||
66 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá | Tất cả đối với sản xuất thuốc lá điếu Công suất chế biến từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với sản xuất thuốc lá điếu Công suất chế biến từ 100 tấn nguyên liệu/năm đến dưới 1.000 tấn nguyên liệu/năm |
67 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, tinh bột các loại | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm |
68 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng công nghệ chế biến ướt (thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải) | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
Nhóm các dự án về chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi | ||||
69 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất từ 200 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
70 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản | Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Diện tích mặt nước từ 05 ha đến dưới 10 ha, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 10 ha đến dưới 50 ha |
71 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm; chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung | Có quy mô chuồng trại từ 500 đầu gia súc hoặc 20.000 đầu gia cầm trở lên Có quy mô từ 50 động vật hoang dã trở lên | Tất cả (trừ dự án đầu tư xây dựng cơ sở chỉ chăm sóc động vật hoang dã tập trung) | Có quy mô chuồng trại từ 100 đến dưới 500 đầu gia súc hoặc từ 5.000 đến dưới 20.000 đầu gia cầm Có quy mô từ 05 động vật hoang dã đến dưới 50 động vật hoang dã |
Nhóm các dự án về sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật | ||||
72 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, đóng gói phân hóa học | Tất cả đối với cơ sở sản xuất Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở phối trộn | Tất cả (trừ các dự án chỉ thực hiện đóng gói) | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất Công suất dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở phối trộn |
73 | Dự án đầu tư xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật | Sức chứa từ 500 tấn trở lên | Không | Sức chứa dưới 500 tấn |
74 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | Tất cả đối với cơ sở sản xuất Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở sang chai, đóng gói | Tất cả (trừ các dự án chỉ thực hiện đóng gói) | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở sang chai, đóng gói |
75 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân sinh học | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả (trừ các dự án chỉ thực hiện đóng gói, phối trộn) | Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm |
Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo | ||||
76 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất vắc xin, dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) | Tất cả đối với cơ sở sản xuất vắc xin Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất vắc xin Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) |
77 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm | Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm |
78 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn | Tất cả đối với cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm, sơn Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở sản xuất sản phẩm khác | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở sản xuất sản phẩm khác |
79 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa | Tất cả đối với cơ sở có sử dụng phế liệu, nguyên liệu nhựa tái chế Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với nguyên liệu nhựa khác | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm đối với nguyên liệu nhựa khác |
80 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
81 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ | Tất cả | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
82 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất | Tất cả đối với cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp Kho chứa thuốc nổ từ 05 tấn trở lên Kho chứa hóa chất từ 500 tấn trở lên | Chỉ thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường Kho chứa thuốc nổ dưới 05 tấn Kho chứa hóa chất dưới 500 tấn |
83 | Dự án đầu tư xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển | Diện tích từ 100 ha trở lên | Không | Diện tích từ 10 ha đến dưới 100 ha |
Nhóm các dự án về sản xuất giấy và văn phòng phẩm | ||||
84 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy; cơ sở sản xuất giấy từ giấy phế liệu | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
85 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
86 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm | Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm |
Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc | ||||
87 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở nhuộm | Công suất từ 1.000.000 m2/năm trở lên hoặc từ 200 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất dưới 1.000.000 m2/năm hoặc dưới 200 tấn sản phẩm/năm |
88 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở dệt không nhuộm | Công suất từ 20.000.000 m2 vải/năm trở lên hoặc từ 4.000 tấn vải/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 20.000.000 m2 vải/năm hoặc dưới 4.000 tấn vải/năm |
89 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may | Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy Công suất từ 10.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy | Chỉ thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng có công đoạn giặt tẩy | Công suất dưới 100.000 sản phẩm/năm nếu có công đoạn giặt tẩy Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm đến dưới 10.000.000 sản phẩm/năm nếu không có công đoạn giặt tẩy |
90 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giặt là công nghiệp | Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất dưới 100.000 sản phẩm/năm |
91 | Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo | Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm |
Nhóm các dự án khác | ||||
92 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
93 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến cao su, mủ cao su | Tất cả đối với cơ sở chế biến mủ cao su Công suất từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở chế biến cao su | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với cơ sở chế biến mủ cao su; Công suất dưới 100.000 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở chế biến cao su |
94 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế | Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 100.000 sản phẩm/năm |
95 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép | Công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất từ 100.000 đôi/năm đến dưới 1.000.000 đôi/năm |
96 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại | Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 50.000 sản phẩm/năm đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; dưới 500.000 sản phẩm/năm đối với sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy |
97 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác | Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Công suất dưới 500 tấn mực in và dưới 1.000 sản phẩm/năm đối với các vật liệu ngành in khác |
98 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin | Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc dưới 100 tấn sản phẩm/năm |
99 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở thuộc da | Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Tất cả | Công suất dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm |
100 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp | Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | Không | Công suất dưới 3.000 tấn sản phẩm/năm |
101 | Dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu; dự án bãi tập kết phế liệu trong nước | Dự án bãi tập kết phế liệu trong nước diện tích từ 01 ha trở lên | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Dự án bãi tập kết phế liệu trong nước diện tích dưới 01 ha và dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu |
102 | Dự án khu đổ thải và nhận chìm vật chất xuống biển | Tất cả | Không | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
103 | Dự án sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
104 | Dự án không thuộc danh mục từ 01 đến 103 và 105, có phát sinh tổng lượng nước thải công nghiệp từ 500 m³/ngày (24 giờ) trở lên (trừ dự án nuôi trồng thủy sản) hoặc từ 20.000 m³ khí thải/giờ hoặc 10 tấn chất thải rắn/ngày (24 giờ) trở lên | Tất cả | Tất cả | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
105 | Dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ (sản xuất, xử lý chất thải) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động; Dự án đầu tư mở rộng quy mô, thay đổi loại hình sản xuất của khu công nghiệp đang hoạt động | Có tổng quy mô, công suất (tính tổng cả phần cơ sở, khu công nghiệp đang hoạt động và phần mở rộng, nâng công suất) tới mức tương đương với dự án tại cột 3 thứ tự từ 01 đến 104 Phụ lục này | Thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | Có tổng quy mô, công suất (tính tổng cả phần cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng, nâng công suất) tới mức tương đương với dự án tại cột 4 thuộc đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thứ tự từ 01 đến 104 Phụ lục này |
106 | Dự án nhận chìm vật chất xuống biển | Tất cả | Không | Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường |
107 | Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 của Phụ lục này | Các dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 phải thực hiện đánh giá tác động môi trường | Các dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 phải thực hiện kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường | Các dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 phải thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
Phụ lục IIa. Danh mục các loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
Phụ lục III. Danh mục các dự án thuộc trách nhiệm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của bộ tài nguyên và môi trường
Phụ lục IV. Danh mục dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
Phụ lục V. Các mẫu văn bản thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Mẫu số 02. Văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Mẫu số 03. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
Phụ lục VI. Các mẫu văn bản thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.
Mẫu số 01. Văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn Ủy ban nhân dân các cấp/các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Mẫu số 02. Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham vấn.
Mẫu số 03. Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Mẫu số 04. Cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Mẫu số 05. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Mẫu số 06. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
Mẫu số 07. Văn bản đề nghị thay đổi của chủ dự án đối với trường hợp tăng quy mô, công suất; thay đổi công nghệ hoặc bổ sung ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp của dự án đang trong quá trình triển khai xây dựng.
Mẫu số 08. Báo cáo những nội dung thay đổi của chủ dự án đối với trường hợp tăng quy mô, công suất; thay đổi công nghệ hoặc bổ sung ngành nghề đầu tư vào khu công nghiệp của dự án đang trong quá trình triển khai xây dựng.
Mẫu số 09. Văn bản thông báo Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án/cơ sở.
Mẫu số 10. Văn bản thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành để vận hành thử nghiệm dự án.
Mẫu số 11. Văn bản thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án.
Mẫu số 12. Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án.
Mẫu số 13. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường của dự án.
Mẫu số 14. Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án.
Phụ lục vii. Các mẫu văn bản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Mẫu số 02. Cấu trúc và nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Mẫu số 03. Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
Mẫu số 04. Văn bản thông báo chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phụ lục IV. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
Phụ lục V. Các mẫu báo cáo quản lý ctrsh và ctrcntt
Mẫu số 01. Báo cáo tình hình thu gom, vận chuyển CTRSH của chủ thu gom, vận chuyển.
Mẫu số 02. Báo cáo tình hình xử lý CTRSH của chủ xử lý.
Mẫu số 03. Báo cáo quản lý CTRSH và CTRCNTT của chủ nguồn thải.
Mẫu số 04. Báo cáo tình hình thu gom, vận chuyển CTRCNTT của chủ thu gom, vận chuyển.
Mẫu số 05. Báo cáo tình hình xử lý CTRCNTT của chủ xử lý.
Phụ lục VI. Các mẫu văn bản về phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị cấp/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Mẫu số 02. Báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Mẫu số 03. Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý, tiêu hủy phế liệu nhập khẩu vi phạm.
Mẫu số 04. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
Mẫu số 05. Văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
Mẫu số 06. Bản khai thông tin lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
Mẫu số 07. Biên bản kiểm tra, giám định và lấy mẫu phế liệu nhập khẩu.
Mẫu số 09. Văn bản đề nghị miễn kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu.
Mẫu số 10. Văn bản xác nhận miễn kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu.
Mẫu số 11. Báo cáo định kỳ công tác quản lý nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
Mẫu số 12. Báo cáo định kỳ tình hình nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu của tổ chức, cá nhân.
Mẫu số 13. Báo cáo nhập khẩu và sử dụng phế liệu thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị giám sát việc thực hiện tiêu hủy xe ưu đãi, miễn trừ.
Mẫu số 02. Biên bản tiêu hủy xe ưu đãi, miễn trừ.
Nội dung chi tiết các biểu mẫu ban hành theo Nghị định 40 2019 mời các bạn sử dụng file Tải về.
Tham khảo thêm
Bảng giá đất tỉnh Cần Thơ 2024 (mới nhất)
Quyết định 2178/QĐ-BYT 2020 bổ sung Phụ lục 8 Danh mục mã vật tư y tế
Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông
Nghị định 58/2020/NĐ-CP mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Bảng chuyển xếp lương công chức viên chức theo quy định mới nhất
Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học
6 hành vi giáo viên không được làm để tránh bị kỷ luật
Cách tính lương giáo viên THCS 2024
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Biểu mẫu nghị định 40/2019
1,2 MB 05/11/2021 12:12:43 CHGợi ý cho bạn
-
Thông tư 21/2022/TT-BTNMT danh mục và thời hạn chuyển đổi vị trí công tác trong cơ quan thuộc lĩnh vực TNMT
-
Tải Thông tư 22/2019/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật dự báo cảnh báo lũ file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 14/2023/TT-BTNMT file doc, pdf về sửa đổi các thông tư liên quan đến cư trú lĩnh vực đất đai
-
Quyết định 390/QĐ-TTg Kế hoạch triển khai thi hành Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản
-
Thông tư 30/2018/TT-BTNMT về cung cấp thông tin đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng
-
Thông tư 07/2019/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật về thức ăn thủy sản
-
Tải Nghị định 42/2024/NĐ-CP về hoạt động lấn biển file Doc, Pdf
-
Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, số 54/2024/QH15
-
Tải Luật Tài nguyên nước 2024, số 28/2023/QH15 file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch Quy hoạch năng lượng quốc gia 2021-2030 file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Tài nguyên - Môi trường
Thông tư quy định về lưu hành sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi thủy sản số 23/2015/TT-BNNPTNT
Nghị định quy định về ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm hiệu quả số 54/2015/NĐ-CP
Quyết định 26/2016/QĐ-TTg Quy chế hoạt động ứng phó sự cố hóa chất độc
Thông tư 33/2020/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên
Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
Thông tư số 13/2010/TT-BTNMT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác